ĐỀ KIEM TRA DINH KI 2016-2017
Chia sẻ bởi Trịnh Văn Dũng |
Ngày 26/04/2019 |
188
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIEM TRA DINH KI 2016-2017 thuộc An toàn giao thông 5
Nội dung tài liệu:
LỚP 1
Học hết lớp 1 học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng và rõ ràng bài văn đơn giản (tốc độ khoảng 30 tiếng/ 1 phút), hiểu nghĩa các từ thông thường và ý của câu đã học. Viết đúng chữ thường, chép đúng chính tả đoạn văn (khoảng 30 chữ/ 15 phút). Nghe hiểu lời giảng và hướng dẫn học tập của giáo viên. Nói rõ ràng, trả lời được câu hỏi dạng đơn giản.
2. Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Làm quen với các đơn vị đo: cm, ngày, tuần lễ, giờ và nhận biết một số hình đơn giản (điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tam giác, hình tròn). Biết giải các bài toán có một phép tính cộng hoặc trừ.
3. Biết cách ngồi học đúng tư thế, giữ vệ sinh cá nhân, vui chơi an toàn. Biết các thành viên trong gia đình, lớp học. Tập quan sát một số cây cối, con vật, thời tiết.
4. Biết sử dụng bút chì, sáp màu, thước kẻ, kéo ... để vẽ, xé, gấp một số hình đơn giản. Biết hát 12 bài hát ngắn, kết hợp hát với vận động hoặc trò chơi.
5. Làm quen với một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, thể dục phát triển toàn thân và trò chơi vận động.
6. Thích đi học. Yêu quý người thân trong gia đình, thầy, cô giáo, bạn bè, trường lớp; gần gũi với thiên nhiên.
Về đầu trang
LỚP 2
Học hết lớp 2 học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng và rành mạch bài văn (khoảng 50 tiếng/ 1 phút), nhận biết ý chính của đoạn văn, đoạn thơ. Viết đúng và đều nét các chữ thường, chữ hoa; viết bài chính tả khoảng 50 chữ/ 15 phút. Nghe hiểu những câu nói trong học tập, giao tiếp; hiểu ý chính câu chuyện. Nói thành câu rõ ý, trả lời đúng câu hỏi, kể được một đoạn truyện đã đọc hay sự việc đã chứng kiến.
2. Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. Làm quen với phép nhân và phép chia dạng đơn giản. Bước đầu thực hành tính và đo lường với một số đơn vị đã học và với dm, m, mm, km, lít, kg, tiền Việt Nam. Nhận biết một số hình đơn giản (đường thẳng, đường gấp khúc, hình tứ giác, hình chữ nhật). Biết vẽ đoạn thẳng, tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác. Biết giải các bài toán có một phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
3. Nhận biết vai trò của các cơ quan vận động, tiêu hoá. Biết giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh nhà ở, trường học. Biết công việc của các thành viên trong gia đình, nhà trường. Biết tên một số nghề ở địa phương. Tập quan sát một số cây cối, con vật trong môi trường sống, quan sát bầu trời ban ngày, ban đêm.
4. Vẽ, gấp, cắt được các hình đơn giản. Biết hát 12 bài hát mới, kết hợp hát với vận động hoặc trò chơi.
5. Biết thực hiện một số nội dung đội hình đội ngũ, bài tập mới về thể dục phát triển toàn thân, thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản và trò chơi vận động.
6. Có ý thức học tập, giữ vệ sinh, sức khoẻ của bản thân. Có ý thức tham gia công việc của gia đình, trường, lớp. Kính trọng người lớn tuổi, nhường nhịn em nhỏ, đoàn kết với bạn bè.
Về đầu trang
LỚP 3
Học hết lớp 3 học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng và rành mạch bài văn (khoảng 70 tiếng/ 1 phút), nắm được ý chính của bài. Viết đúng các chữ thường, chữ hoa; viết bài chính tả (khoảng 70 chữ/ 15 phút); biết viết thư ngắn theo mẫu; kể lại chuyện theo tranh, kể lại công việc đã làm. Nghe hiểu ý chính lời nói của người đối thoại. Nói đúng và rõ ý, biết hỏi và nêu ý kiến cá nhân; kể được một đoạn truyện đã học, đã nghe hay việc đã làm.
2. Biết đọc, viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Thực hành tính và đo lường với một số đơn vị đã học và với g, cm2, phút, tháng, năm. Nhận biết một số yếu tố của hình (góc, đỉnh và cạnh của góc, góc vuông, góc không vuông, tâm, bán kính, đường kính
Học hết lớp 1 học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng và rõ ràng bài văn đơn giản (tốc độ khoảng 30 tiếng/ 1 phút), hiểu nghĩa các từ thông thường và ý của câu đã học. Viết đúng chữ thường, chép đúng chính tả đoạn văn (khoảng 30 chữ/ 15 phút). Nghe hiểu lời giảng và hướng dẫn học tập của giáo viên. Nói rõ ràng, trả lời được câu hỏi dạng đơn giản.
2. Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Làm quen với các đơn vị đo: cm, ngày, tuần lễ, giờ và nhận biết một số hình đơn giản (điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tam giác, hình tròn). Biết giải các bài toán có một phép tính cộng hoặc trừ.
3. Biết cách ngồi học đúng tư thế, giữ vệ sinh cá nhân, vui chơi an toàn. Biết các thành viên trong gia đình, lớp học. Tập quan sát một số cây cối, con vật, thời tiết.
4. Biết sử dụng bút chì, sáp màu, thước kẻ, kéo ... để vẽ, xé, gấp một số hình đơn giản. Biết hát 12 bài hát ngắn, kết hợp hát với vận động hoặc trò chơi.
5. Làm quen với một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, thể dục phát triển toàn thân và trò chơi vận động.
6. Thích đi học. Yêu quý người thân trong gia đình, thầy, cô giáo, bạn bè, trường lớp; gần gũi với thiên nhiên.
Về đầu trang
LỚP 2
Học hết lớp 2 học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng và rành mạch bài văn (khoảng 50 tiếng/ 1 phút), nhận biết ý chính của đoạn văn, đoạn thơ. Viết đúng và đều nét các chữ thường, chữ hoa; viết bài chính tả khoảng 50 chữ/ 15 phút. Nghe hiểu những câu nói trong học tập, giao tiếp; hiểu ý chính câu chuyện. Nói thành câu rõ ý, trả lời đúng câu hỏi, kể được một đoạn truyện đã đọc hay sự việc đã chứng kiến.
2. Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. Làm quen với phép nhân và phép chia dạng đơn giản. Bước đầu thực hành tính và đo lường với một số đơn vị đã học và với dm, m, mm, km, lít, kg, tiền Việt Nam. Nhận biết một số hình đơn giản (đường thẳng, đường gấp khúc, hình tứ giác, hình chữ nhật). Biết vẽ đoạn thẳng, tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác. Biết giải các bài toán có một phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
3. Nhận biết vai trò của các cơ quan vận động, tiêu hoá. Biết giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh nhà ở, trường học. Biết công việc của các thành viên trong gia đình, nhà trường. Biết tên một số nghề ở địa phương. Tập quan sát một số cây cối, con vật trong môi trường sống, quan sát bầu trời ban ngày, ban đêm.
4. Vẽ, gấp, cắt được các hình đơn giản. Biết hát 12 bài hát mới, kết hợp hát với vận động hoặc trò chơi.
5. Biết thực hiện một số nội dung đội hình đội ngũ, bài tập mới về thể dục phát triển toàn thân, thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản và trò chơi vận động.
6. Có ý thức học tập, giữ vệ sinh, sức khoẻ của bản thân. Có ý thức tham gia công việc của gia đình, trường, lớp. Kính trọng người lớn tuổi, nhường nhịn em nhỏ, đoàn kết với bạn bè.
Về đầu trang
LỚP 3
Học hết lớp 3 học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Đọc đúng và rành mạch bài văn (khoảng 70 tiếng/ 1 phút), nắm được ý chính của bài. Viết đúng các chữ thường, chữ hoa; viết bài chính tả (khoảng 70 chữ/ 15 phút); biết viết thư ngắn theo mẫu; kể lại chuyện theo tranh, kể lại công việc đã làm. Nghe hiểu ý chính lời nói của người đối thoại. Nói đúng và rõ ý, biết hỏi và nêu ý kiến cá nhân; kể được một đoạn truyện đã học, đã nghe hay việc đã làm.
2. Biết đọc, viết, so sánh, thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Thực hành tính và đo lường với một số đơn vị đã học và với g, cm2, phút, tháng, năm. Nhận biết một số yếu tố của hình (góc, đỉnh và cạnh của góc, góc vuông, góc không vuông, tâm, bán kính, đường kính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)