De kiem tra cuoi nam mon tieng viet 5

Chia sẻ bởi Tăng Xuân Sơn | Ngày 10/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: De kiem tra cuoi nam mon tieng viet 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:


TIỀN PHONG 1 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
-------o0o------- NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
THỜI GIAN: 40 PHÚT

I. Chính tả : (5 điểm)
Nghe - viết : Tà áo dài Việt Nam (SGK Tiếng Việt 5 Tập 2 – trang 122 - từ Từ đầu thế kỉ XIX … đến gấp đôi vạt phải.)














II. Tập làm văn : (5 điểm)
Đề bài : Em hãy miêu tả hình dáng và tính nết một người mà em quý mến nhất.
Bài làm






















PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm)
Đọc thầm bài “ Những cánh buồm” (SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 140)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
1. Cha dắt con thăm biển vào buổi nào trong ngày ?
a. Tối. b. Sáng. c. Trưa.
2. Bài thơ có mấy nhân vật ?
a. Hai. b. Ba. c. Bốn.
3. Từ ngữ nào tả bóng con in trên cát ?
a. Thấp đậm. b. Tròn chắc nịch. c. Cao lênh khênh.
4 . Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cánh buồm trắng để làm gì ?
a. Để đi tìm cái mới, cái lạ. b. Để xem nó to hay nhỏ. c. Để nó đưa đi chơi xa.
5. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bó với biển.
6. Ý nghĩa của bài thơ là gì ?
a. Ca ngợi vẻ đẹp của biển.
b. Tình cảm thắm thiết của hai cha con.
c. Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
7. Dấu phẩy trong câu “Cát càng mịn, biển càng trong.” có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
8. Dấu hai chấm ở khổ thơ thứ hai trong bài thơ có tác dụng gì ?
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
b. Dẫn lời nói trực tiếp.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
9. Câu “Cha mượn giúp con cánh buồm trắng nhé !” là kiểu câu gì ?
a. Câu cảm.
b. Câu kể.
c. Câu khiến.
10. Viết một câu ca dao hay thành ngữ, tục ngữ nói về tình cảm gia đình.

HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CẢ NĂM - LỚP 5-NĂM HỌC 2012-2013

MÔN TIẾNG VIỆT(VIẾT)

I. Chính tả: 5 điểm.
Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5 điểm
1. Yêu cầu của đề:
a, Thể loại: Văn miêu tả
b, Nội dung: Tả hình dáng và tính nết của một người mà em quý mến nhất.
c, Hình thức: Viết bài văn khoảng 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả người, đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu.
2. Biểu điểm:
Điểm 5 : Bài viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh để miêu tả hình dáng và tính nết của một người mà em quý mến. Trong bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật để miêu tả. Mạch văn chân thực, biểu cảm.
Điểm 4-4,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tăng Xuân Sơn
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)