ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 5 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Quý |
Ngày 10/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 5 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II.
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 29-34.
Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm).
Bài: Những cánh buồm
SGK – TV 5 tập 2, trang 140,141
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”?
a. Tố Hữu.
b. Hoàng Trung Thông.
c. Phạm Đình Ân.
2. Cụm từ nào tả người cha in trên cát?
a. Cao lồng lộng?
b. Tròn chắc nịch.
c. Dài lênh khênh..
3. Từ nào tả bóng đứa con in trên cát?
a. Thấp đậm đà.
b. Tròn chắc nịch.
c. Cao lồng lộng.
4. Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy?
a. Lần thứ nhất.
b. Lần thứ hai.
c. Lần thứ ba.
5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển.
6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cha cánh buồm trắng để làm gì?
a. Để xem nó to bằng nào?
b. Đi tìm cái mới, cái lạ.
c. Để nó đưa con đi chơi xa.
7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ của dấu (....) trong khổ thơ sau:
“ Hạnh phúc khó khăn hơn.
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con (...) lấy
Từ chính bàn tay con.
a. Rành.
b. Dành.
c. Giành.
8. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì?
“ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi”
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
b. Dẫn lời nói trực tiếp.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
9. Đề văn nào sau đây yêu cầu tả con vật?
a. Em hãy tả một con suối vào mùa xuân.
b. Em hãy tả một con đê mà em biết.
c. Em hãy tả một con gà trống đang tập gáy.
10.Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
“ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ mục đích.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết: Công việc đầu tiên.
Đoạn viết: Từ : Nhận công việc đầu tiên ..... “ Cộng sản rải giấy nhiều quá!”.
SGK – TV 5 tập 2, trang 126,127
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II.
MÔN: TOÁN LỚP 5
Thời gian : 40 phút
Phần I: (3 điểm)
1) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Chữ số trong số 124,253 có giá trị là:
A. 3 B. C.
b. 1m37dm3 = …………………m3
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 1,007 B. 1,07 C. 1,070
c. Một lớp có 25
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 29-34.
Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm).
Bài: Những cánh buồm
SGK – TV 5 tập 2, trang 140,141
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”?
a. Tố Hữu.
b. Hoàng Trung Thông.
c. Phạm Đình Ân.
2. Cụm từ nào tả người cha in trên cát?
a. Cao lồng lộng?
b. Tròn chắc nịch.
c. Dài lênh khênh..
3. Từ nào tả bóng đứa con in trên cát?
a. Thấp đậm đà.
b. Tròn chắc nịch.
c. Cao lồng lộng.
4. Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy?
a. Lần thứ nhất.
b. Lần thứ hai.
c. Lần thứ ba.
5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển.
6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cha cánh buồm trắng để làm gì?
a. Để xem nó to bằng nào?
b. Đi tìm cái mới, cái lạ.
c. Để nó đưa con đi chơi xa.
7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ của dấu (....) trong khổ thơ sau:
“ Hạnh phúc khó khăn hơn.
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con (...) lấy
Từ chính bàn tay con.
a. Rành.
b. Dành.
c. Giành.
8. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì?
“ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi”
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
b. Dẫn lời nói trực tiếp.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
9. Đề văn nào sau đây yêu cầu tả con vật?
a. Em hãy tả một con suối vào mùa xuân.
b. Em hãy tả một con đê mà em biết.
c. Em hãy tả một con gà trống đang tập gáy.
10.Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
“ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ mục đích.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết: Công việc đầu tiên.
Đoạn viết: Từ : Nhận công việc đầu tiên ..... “ Cộng sản rải giấy nhiều quá!”.
SGK – TV 5 tập 2, trang 126,127
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II.
MÔN: TOÁN LỚP 5
Thời gian : 40 phút
Phần I: (3 điểm)
1) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Chữ số trong số 124,253 có giá trị là:
A. 3 B. C.
b. 1m37dm3 = …………………m3
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 1,007 B. 1,07 C. 1,070
c. Một lớp có 25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Quý
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)