Đề kiểm tra cuối năm 2014-2015- Lớp 1A
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kim Hoàng |
Ngày 08/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối năm 2014-2015- Lớp 1A thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Hứa Tạo
Họ và tên HS:…………………………..……………
Lớp: 1A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học : 2014-2015
Môn : TIẾNG VIỆT1. CGD
Ngày kiểm tra: 13 / 5 /2015
Điểm:
Nhận xét:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm):
1. Đọc bài sau: Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cây bàng được trồng ở đâu?
Trước sân trường.
Ngay giữa sân trường.
Phía sau dãy phòng học.
Câu 2: Mùa xuân cây bàng như thế nào?
Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
Những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
II.Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm):
1. Nghe - viết:
2. Điền vào chỗ chấm gi /d/ v:
cặp ……a, ……..a đình, ……ắt bé đi, ……ắt chanh
3. Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: bà, học, khoe, quyển
------Hết------
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra cuối năm 2014-2015
Môn Tiếng Việt 1. CGD – Lớp 1A
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm):
1.Yêu cầu:
- Đọc trơn, đọc đúng, to rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
- Đọc đoạn văn dài khoảng 60 tiếng.Tốc độ đọc tối thiểu 30 tiếng/ 1 phút.
2. Cách tiến hành:
- Giáo viên cho từng học sinh đọc bài.
- Giáo viên ghi lại thời gian đọc và các lỗi cần khắc phục của học sinh để tính điểm.
3. Cách tính điểm:
a) Đọc thành tiếng ( 8 điểm):
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, Tốc độ đọc tối thiểu 30 tiếng/ 1 phút. ( 8 điểm)
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ) trừ 0.25 điểm.
b) Đọc hiểu ( 2 điểm)
Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc: 2 điểm, mỗi câu được 1 điểm.
Đáp án: Câu 1:b Câu 2: a
II.Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm):
1.Yêu cầu:
- Tư thế ngồi viết đúng.
- Viết đúng kiểu chữ nhỏ.
- Trình bày sạch, đẹp.
2. Cách tiến hành:
Bài 1: Nghe - viết: Vượn mẹ
Bác thợ săn lặng người đi, hai giọt nước mắt lăn trên má. Bác mắm môi, bẻ gẫy cái nỏ, lẳng lặng quay gót trở về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
- GV đọc trước cho HS nghe 1 lần.
- GV nêu yêu cầu viết chính tả: viết chữ cỡ nhỏ,trình bày sạch, đẹp.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát lại bài.
Bài 2: HS làm vào giấy kiểm tra.
Bài 3: Đưa đúng các tiếng vào mô hình phân tích tiếng.
3. Cách tính điểm:
Bài 1(8 điểm):
-Viết đúng chữ cỡ nhỏ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút
( 6 điểm).
-Viết sai cỡ chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0.25 điểm.
-Viết sạch, đẹp, đều nét( 2 điểm).
-Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0.2 điểm.
Bài 2(2 điểm): Mỗi chữ điền đúng được 0.5 điểm.
Bài 3: Kiểm tra kiến thức ngữ âm. Bài tập này không tính điểm.
------Hết------
Trường Tiểu học Hứa Tạo
Họ và tên HS:…………………………..……………
Lớp: 1A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Họ và tên HS:…………………………..……………
Lớp: 1A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học : 2014-2015
Môn : TIẾNG VIỆT1. CGD
Ngày kiểm tra: 13 / 5 /2015
Điểm:
Nhận xét:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm):
1. Đọc bài sau: Cây bàng
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cây bàng được trồng ở đâu?
Trước sân trường.
Ngay giữa sân trường.
Phía sau dãy phòng học.
Câu 2: Mùa xuân cây bàng như thế nào?
Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
Những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
II.Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm):
1. Nghe - viết:
2. Điền vào chỗ chấm gi /d/ v:
cặp ……a, ……..a đình, ……ắt bé đi, ……ắt chanh
3. Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: bà, học, khoe, quyển
------Hết------
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra cuối năm 2014-2015
Môn Tiếng Việt 1. CGD – Lớp 1A
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm):
1.Yêu cầu:
- Đọc trơn, đọc đúng, to rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
- Đọc đoạn văn dài khoảng 60 tiếng.Tốc độ đọc tối thiểu 30 tiếng/ 1 phút.
2. Cách tiến hành:
- Giáo viên cho từng học sinh đọc bài.
- Giáo viên ghi lại thời gian đọc và các lỗi cần khắc phục của học sinh để tính điểm.
3. Cách tính điểm:
a) Đọc thành tiếng ( 8 điểm):
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, Tốc độ đọc tối thiểu 30 tiếng/ 1 phút. ( 8 điểm)
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ) trừ 0.25 điểm.
b) Đọc hiểu ( 2 điểm)
Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc: 2 điểm, mỗi câu được 1 điểm.
Đáp án: Câu 1:b Câu 2: a
II.Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm):
1.Yêu cầu:
- Tư thế ngồi viết đúng.
- Viết đúng kiểu chữ nhỏ.
- Trình bày sạch, đẹp.
2. Cách tiến hành:
Bài 1: Nghe - viết: Vượn mẹ
Bác thợ săn lặng người đi, hai giọt nước mắt lăn trên má. Bác mắm môi, bẻ gẫy cái nỏ, lẳng lặng quay gót trở về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
- GV đọc trước cho HS nghe 1 lần.
- GV nêu yêu cầu viết chính tả: viết chữ cỡ nhỏ,trình bày sạch, đẹp.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát lại bài.
Bài 2: HS làm vào giấy kiểm tra.
Bài 3: Đưa đúng các tiếng vào mô hình phân tích tiếng.
3. Cách tính điểm:
Bài 1(8 điểm):
-Viết đúng chữ cỡ nhỏ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút
( 6 điểm).
-Viết sai cỡ chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0.25 điểm.
-Viết sạch, đẹp, đều nét( 2 điểm).
-Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0.2 điểm.
Bài 2(2 điểm): Mỗi chữ điền đúng được 0.5 điểm.
Bài 3: Kiểm tra kiến thức ngữ âm. Bài tập này không tính điểm.
------Hết------
Trường Tiểu học Hứa Tạo
Họ và tên HS:…………………………..……………
Lớp: 1A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kim Hoàng
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)