Đề kiểm tra cuối kỳ II_Tiếng Việt lớp 1A

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 08/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ II_Tiếng Việt lớp 1A thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

Họ và tên : .......................................        ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường: ............................................         MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 CNGD
Lớp: .................................................      
Thời gian: 60 phút
              ĐỀ CHẴN
Điểm 
Điểm ngữ âm:.........
Điểm đọc:...............
Điểm chính tả:........
 
Lời phê của giáo viên

Người coi:.............................
 
Người chấm: ..........................

  I. Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm (10 điểm):
- Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
- Thời gian: Giáo viên tự cân đối tùy theo trình độ học sinh của lớp.
1/ Tìm trong các tiếng dưới đây một tiếng chứa vần chỉ có âm chính :
a. ông.
b. oan.
c. thu.
2/ Tìm trong các tiếng dưới đây một tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính :
   a. Thuê.
   b. heo.
   c. chuôn.
3/ Tìm trong các tiếng dưới đây một tiếng chứa vần có âm chính và câu cuối
    a. nhân.
    b. tuân.
    c. hoa.
4/ Tìm trong các tiếng dưới đây một tiếng chứa vần có âm đệm, âm chính, âm cuối:
    a. phương.
    b. bông.
    c. xuân.
5/ Tìm trong các tiếng dưới đây một tiếng chứa vần  có nguyên âm đôi / iê /:
        a. luôn.
        b. tiên.
        c. lương.
II. Đo nghiệm năng lượng đọc (10 điểm):
Giáo viên cho HS bốc thăm 1 trong 2 bài dưới đây (bài đọc 1 hoặc bài đọc 2):
Bài đọc 1
Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết bọn kiến kéo đến đã đông, chuối mẹ lấy đà quẫy mạnh, rồi lặn tùm xuống nước. Bọn  kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh lên mặt ao. Thế là đàn chuối con được một mẻ no nê.
Bài đọc 2
Thành Đại La ở vào nơi trung tâm bờ cõi đất nước, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi: vị trí ở giữa bốn phương đông, tây, nam, bắc, tiện hình thế núi sông sau trước. Ở đó, địa thế rộng mà bằng phẳng, đất cao mà sáng sủa, cư dân không khổ vì ngập lụt, muôn vật rất mực phong phú, tốt tươi.
 
III. Đo nghiệm chính tả (10 điểm)
1.   Nghe viết:
Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “Tuyên ngôn độc lập” SGK Tiếng Việt 1CNGD tập 3 trang 84 (từ “Nước Việt Nam...độc lập ấy”)
 
 















































































































 
2.   Phân biệt chính tả:
a.   Điền gi / d / r:
     .....a về; .......u lịch; ......a đình; chống  ......ặc
b.   Điền thanh hỏi, thanh ngã:
     Mát me; lê hội; giai trí; tập ve
 
 
 
  ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 1 CNGD
CUỐI HỌC KÌ II

I. Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm: Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm:
       * ĐỀ CHẴN:
1.      c
2. a
3.  a
5.      c
6.      b
II. Đo nghiệm năng lực đọc (10 điểm )
     - Điểm 10 (xuất sắc): Đọc đúng , rõ ràng, to, dưới 1, 5 phút 
     - Điểm 10(giỏi) : Đọc đúng, rõ, to, đúng 1, 5 phút
     - Điểm 7-8 (khá ): Đọc đúng, rõ, to, từ 2- 3 phút
     - Điểm 5-6 (TB) : Từ 3- 4 phút
     - Điểm dưới 5 : Đọc sai 2 tiếng trở lên trên 4 phút
 
III. Đo nghiệm chính tả (10 điểm):
1.      Nghe viết (6 điểm )
    Sai mỗi lỗi trừ 0, 25 điểm. Trình bày sạch sẽ  được 1 điểm
2.      Bài tập ( 4 điểm)
        a. Điền đúng mỗi từ được 0. 5 điểm:
      ra về;  du lịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 64,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)