Đề kiểm tra cuối kỳ II_Ngữ văn lớp 6_1
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ II_Ngữ văn lớp 6_1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂMTRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút(không kể giao đề)
I/MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II , môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa - Dành cho học sinh trung bình)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn HKII
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
3/Thái độ: hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1. Văn
– Kí hiện đại
Việt Nam
- Văn bản
nhật dụng
- Nhớ ý nghĩa của VB ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
- Nhận diện tác giả, tác phẩm kí hiện đại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 2
2 điểm
=20%
2. Tiếng Việt
- Biện pháp
tu từ
- Câu
- Nhận diện biện pháp tu từ nhân hóa trong câu
-Nhớ ý nghĩa và cấu tạo của câu trần thuật đơn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Số câu: 2
3 điểm
=30%
3. Tập làm văn
-Miêu tả
-Miêu tả người
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1
5 điểm
=50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Số câu: 2
Số điểm: 3
30%
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Câu 1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
”...Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.”
Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Cho biết tác giả là ai? (1đ)
Câu 2: Nêu ý nghĩa của văn bản ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” (Xi-át-tơn) ? (1đ)
Câu 3: Câu trần thuật đơn là gì? Đặt một câu trần thuật đơn (2đ)
Câu 4: Chỉ ra và cho biết kiểu nhân hóa được sử dụng trong câu ca dao sau (1đ):
”Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”.
Câu 5: Em hãy viết một bài văn tả một người bạn của em. (5đ)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1đ) Trích từ tác phẩm Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới.
Câu 2: (1đ) Ý nghĩa của văn bản ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” (Xi-át-tơn): Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh.
Câu 3: (2đ)
- Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (1đ)
- HS đặt câu: có thể là câu trần thuật đơn có từ là hoặc câu trần thuật đơn không có từ là đều đúng (1đ)
Câu 4: (1đ)
- Chỉ ra phép nhân hóa trong câu ca dao
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút(không kể giao đề)
I/MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II , môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa - Dành cho học sinh trung bình)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn HKII
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
3/Thái độ: hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1. Văn
– Kí hiện đại
Việt Nam
- Văn bản
nhật dụng
- Nhớ ý nghĩa của VB ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
- Nhận diện tác giả, tác phẩm kí hiện đại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 2
2 điểm
=20%
2. Tiếng Việt
- Biện pháp
tu từ
- Câu
- Nhận diện biện pháp tu từ nhân hóa trong câu
-Nhớ ý nghĩa và cấu tạo của câu trần thuật đơn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
20%
Số câu: 2
3 điểm
=30%
3. Tập làm văn
-Miêu tả
-Miêu tả người
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1
5 điểm
=50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Số câu: 2
Số điểm: 3
30%
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Câu 1: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
”...Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.”
Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Cho biết tác giả là ai? (1đ)
Câu 2: Nêu ý nghĩa của văn bản ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” (Xi-át-tơn) ? (1đ)
Câu 3: Câu trần thuật đơn là gì? Đặt một câu trần thuật đơn (2đ)
Câu 4: Chỉ ra và cho biết kiểu nhân hóa được sử dụng trong câu ca dao sau (1đ):
”Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”.
Câu 5: Em hãy viết một bài văn tả một người bạn của em. (5đ)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (1đ) Trích từ tác phẩm Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới.
Câu 2: (1đ) Ý nghĩa của văn bản ”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” (Xi-át-tơn): Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh.
Câu 3: (2đ)
- Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (1đ)
- HS đặt câu: có thể là câu trần thuật đơn có từ là hoặc câu trần thuật đơn không có từ là đều đúng (1đ)
Câu 4: (1đ)
- Chỉ ra phép nhân hóa trong câu ca dao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)