Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 6_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 6_3 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2013 - 2014)
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh…………………………………
Lớp:…...Trường:……………………………
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:…………………
Giám thị 2:…………………
Số phách:………………
………………………………………………………………………………………
Đề
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
A/ MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Thầy bói xem voi.
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
- Nhớ và kể tên 3 truyện trung đại.
- Nêu được ý nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
điểm 3
=30 %
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
- Cụm danh từ.
- Nêu được khái niệm động từ. Cho ví dụ.
- Xác định được cụm danh từ trong câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu2
điểm 2
=20 %
3. Tập làm văn
- Viết bài văn tự sự
-Viết bài văn tự sự.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
điểm 5
= 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”? (2 điểm)
Câu 2: Kể tên 2 truyện trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ Văn 6 tập 1? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? (1 điểm)
Câu 4. Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Thành Phong Châu như nỗi lềnh bềnh trên một biển nước”? (1 điểm)
Câu 5: Kể về một người thân của em. (5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ
Câu 1: Khuyên con người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diên. (2 điểm)
Câu 2: Tên 2 truyện trung đại mà em đã được học: (1 điểm)
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: đi, đứng,… (1 điểm)
Câu 4: - Cụm danh từ: Một biển nước. (0,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu chung vể người thân của em. (1 điểm)
Thân bài:
+ Những tình cảm đối với người thân (1 điểm)
+ Tình cảm của người thân đối với em.. (1 điểm)
+ Sự biết ơn, kính trọng của em đối với người thân. (1 điểm)
Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân. (1 điểm)
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh…………………………………
Lớp:…...Trường:……………………………
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:…………………
Giám thị 2:…………………
Số phách:………………
………………………………………………………………………………………
Đề
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
A/ MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Thầy bói xem voi.
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
- Nhớ và kể tên 3 truyện trung đại.
- Nêu được ý nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
điểm 3
=30 %
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
- Cụm danh từ.
- Nêu được khái niệm động từ. Cho ví dụ.
- Xác định được cụm danh từ trong câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu2
điểm 2
=20 %
3. Tập làm văn
- Viết bài văn tự sự
-Viết bài văn tự sự.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
điểm 5
= 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”? (2 điểm)
Câu 2: Kể tên 2 truyện trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ Văn 6 tập 1? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? (1 điểm)
Câu 4. Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Thành Phong Châu như nỗi lềnh bềnh trên một biển nước”? (1 điểm)
Câu 5: Kể về một người thân của em. (5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ
Câu 1: Khuyên con người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diên. (2 điểm)
Câu 2: Tên 2 truyện trung đại mà em đã được học: (1 điểm)
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: đi, đứng,… (1 điểm)
Câu 4: - Cụm danh từ: Một biển nước. (0,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu chung vể người thân của em. (1 điểm)
Thân bài:
+ Những tình cảm đối với người thân (1 điểm)
+ Tình cảm của người thân đối với em.. (1 điểm)
+ Sự biết ơn, kính trọng của em đối với người thân. (1 điểm)
Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân. (1 điểm)
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)