Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Lịch sử lớp 7_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Lịch sử lớp 7_3 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: LỊCH SỬ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Khái quát lịch sử thế giới trung đại,Lịch sử việt nam từ X đến giữa thế kỉ XIX
* Kiến Thức:
Khái quát lịch sử thế giới trung đại,Lịch sử việt nam từ X đến giữa thế kỉ XIX
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Khái quát lịch sử thế giới trung đại
(7 tiết)
- Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí lớn ở Châu Âu
20% X 10 = 2 điểm
20%TSĐ=2 điểm
20% X 10 = 2 điểm
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
(20 tiết)
-Trình bày ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông-Nguyên
Đánh giá đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong 3 lần kháng chiến
So sánh xã hội thời Lý và thời Đinh-Tiền Lê
80% X 10 = 8 điểm
30% TSĐ =3 điểm
20% TSĐ = 2 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
80% X 10 = 8 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 3
5 điểm = 50% TSĐ
2 điểm = 20% TSĐ
3 điểm = 30% TSĐ
10 điểm = 100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Trình bày các cuộc phát kiến lớn về đại lí ở Châu Âu (từ giữa thế kỉ XV) ? (2 điểm)
Câu 2: So sánh xã hội thời Lý và Đinh-Tiền Lê ? (3 điểm)
Câu 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông-Nguyên ? Em hãy nêu những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống Mông-Nguyên ? (5 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-Nguyên nhân: do nhu cầu phát triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kỉ thuật đóng tàu…..
-Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: Đia-xơ đến cực nam Châu Phi(1487),
Va-Xco-đơ-Ga-ma đến Tây Ấn Độ(1498), Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ(1492), Ma-gien-lăng đi vòng quanh Trái Đất(1519-1522)
-Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí: thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu.
0,5 đ
1đ
0,5 đ
2
Thời Lý
Thời Đinh-Tiền Lê
Vua, quan văn, quan võ tạo thành bộ máy thống trị
Vua, quan,văn,võ, một số hoàng tử công chúa, địa chủ có nhiều ruộng đất
Nông dân là bộ phận đông đảo nhất, một số ít địa chủ, thợ thủ công và
MÔN: LỊCH SỬ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Khái quát lịch sử thế giới trung đại,Lịch sử việt nam từ X đến giữa thế kỉ XIX
* Kiến Thức:
Khái quát lịch sử thế giới trung đại,Lịch sử việt nam từ X đến giữa thế kỉ XIX
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Khái quát lịch sử thế giới trung đại
(7 tiết)
- Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí lớn ở Châu Âu
20% X 10 = 2 điểm
20%TSĐ=2 điểm
20% X 10 = 2 điểm
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
(20 tiết)
-Trình bày ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông-Nguyên
Đánh giá đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong 3 lần kháng chiến
So sánh xã hội thời Lý và thời Đinh-Tiền Lê
80% X 10 = 8 điểm
30% TSĐ =3 điểm
20% TSĐ = 2 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
80% X 10 = 8 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 3
5 điểm = 50% TSĐ
2 điểm = 20% TSĐ
3 điểm = 30% TSĐ
10 điểm = 100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Trình bày các cuộc phát kiến lớn về đại lí ở Châu Âu (từ giữa thế kỉ XV) ? (2 điểm)
Câu 2: So sánh xã hội thời Lý và Đinh-Tiền Lê ? (3 điểm)
Câu 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông-Nguyên ? Em hãy nêu những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống Mông-Nguyên ? (5 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-Nguyên nhân: do nhu cầu phát triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kỉ thuật đóng tàu…..
-Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: Đia-xơ đến cực nam Châu Phi(1487),
Va-Xco-đơ-Ga-ma đến Tây Ấn Độ(1498), Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ(1492), Ma-gien-lăng đi vòng quanh Trái Đất(1519-1522)
-Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí: thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu.
0,5 đ
1đ
0,5 đ
2
Thời Lý
Thời Đinh-Tiền Lê
Vua, quan văn, quan võ tạo thành bộ máy thống trị
Vua, quan,văn,võ, một số hoàng tử công chúa, địa chủ có nhiều ruộng đất
Nông dân là bộ phận đông đảo nhất, một số ít địa chủ, thợ thủ công và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)