Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Địa lý lớp 7_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Địa lý lớp 7_3 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung Thành Phần Nhân Văn Của Môi Trường,Các Môi Trường Địa Lí,Thiên Nhiên và Con Người Ờ Các Châu Lục.
1.Kiến Thức:
- Khái quát đặc điểm về Thành Phần Nhân Văn Của Môi Trường,Các Môi Trường Địa Lí,Thiên Nhiên và Con Người Ờ Các Châu Lục.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Các thành phần nhân văn của môi trường
( 4 tiết)
Nêu khái niệm mật độ dân số là gì
Áp dụng tính mật độ dân số của các quốc gia năm 2001
15% x 10 =
1,5 điểm
5% TSĐ =0,5 điểm
10% TSĐ =1điểm
15% x 10 =
1,5 điểm
Các môi trường địa lí
(20 tiết)
Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm .Nêu sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
Nêu một vài dẫn chứng để thấy khai thác rừng quá mức sẽ tác động xấu tới tài nguyên và môi trường
55% x 10 =
5 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
25% TSĐ =2,5điểm
55% x 10 =
5,5 điểm
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
(10 tiết)
Trình bày vị trí địa lí của Châu Phi
Đánh giá ý nghĩa của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển
30% x 10 =
3 điểm
15% TSĐ = 1,5 điểm
15% TSĐ= 1,5 điểm
30% x 10 =
3 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50%
2,5 điểm = 25%
2,5 điểm =25%
10 điểm =100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Mật độ dân số là gì ? Áp dụng tính mật độ dân số của các quốc gia năm 2001 sau đây ? (1,5 điểm)
Tên nước
Diện tích(km2)
Dân số(triệu người)
Việt Nam
330.991
78,7
Trung Quốc
9.597.000
1273,3
Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm ? (3 điểm)
Câu 3: Nêu sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng ? Nêu một vài dẫn chứng để thấy khai thác rừng quá mức sẽ tác động xấu tới tài nguyên và môi trường ? (3 điểm)
Câu 4: Trình bày vị trí địa lí của Châu Phi ? Đánh giá ý nghĩa của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển ? (2,5 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-Mật độ dân số: số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lảnh thổ( người/km2).
-Việt Nam: 78.700.000 : 330.991 = 238 người/km2
-Trung Quốc
MÔN: ĐỊA LÝ 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung Thành Phần Nhân Văn Của Môi Trường,Các Môi Trường Địa Lí,Thiên Nhiên và Con Người Ờ Các Châu Lục.
1.Kiến Thức:
- Khái quát đặc điểm về Thành Phần Nhân Văn Của Môi Trường,Các Môi Trường Địa Lí,Thiên Nhiên và Con Người Ờ Các Châu Lục.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Các thành phần nhân văn của môi trường
( 4 tiết)
Nêu khái niệm mật độ dân số là gì
Áp dụng tính mật độ dân số của các quốc gia năm 2001
15% x 10 =
1,5 điểm
5% TSĐ =0,5 điểm
10% TSĐ =1điểm
15% x 10 =
1,5 điểm
Các môi trường địa lí
(20 tiết)
Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm .Nêu sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
Nêu một vài dẫn chứng để thấy khai thác rừng quá mức sẽ tác động xấu tới tài nguyên và môi trường
55% x 10 =
5 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
25% TSĐ =2,5điểm
55% x 10 =
5,5 điểm
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
(10 tiết)
Trình bày vị trí địa lí của Châu Phi
Đánh giá ý nghĩa của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển
30% x 10 =
3 điểm
15% TSĐ = 1,5 điểm
15% TSĐ= 1,5 điểm
30% x 10 =
3 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50%
2,5 điểm = 25%
2,5 điểm =25%
10 điểm =100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Mật độ dân số là gì ? Áp dụng tính mật độ dân số của các quốc gia năm 2001 sau đây ? (1,5 điểm)
Tên nước
Diện tích(km2)
Dân số(triệu người)
Việt Nam
330.991
78,7
Trung Quốc
9.597.000
1273,3
Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm ? (3 điểm)
Câu 3: Nêu sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng ? Nêu một vài dẫn chứng để thấy khai thác rừng quá mức sẽ tác động xấu tới tài nguyên và môi trường ? (3 điểm)
Câu 4: Trình bày vị trí địa lí của Châu Phi ? Đánh giá ý nghĩa của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển ? (2,5 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
-Mật độ dân số: số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lảnh thổ( người/km2).
-Việt Nam: 78.700.000 : 330.991 = 238 người/km2
-Trung Quốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)