Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Tiếng Việt lớp 1 (CNGD)
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 08/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Tiếng Việt lớp 1 (CNGD) thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ....................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường: ............................................ MÔN: TIẾNG VIỆT CNGD- KHỐI 1
Lớp: ................................................. Năm học: 2013- 2014.
Thời gian : 60 phút.
Điểm:
Điểm đọc:..................
Điểm viết:..................
Điểm TB cộng: .........
Lời phê:
GV coi kiểm tra:.......................................
GV chấm kiểm tra: ..................................
A. Kiểm tra kĩ năng đọc: (10 điểm)
I. Đọc: (8 điểm)
Cho học sinh đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” :
Khi mẹ vắng nhà
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng.
Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín
Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn
Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ.
Trần Đăng Khoa
II. Đọc hiểu: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Ai vắng nhà?
a. Mẹ
b. Chị
c. Em
Câu 2. Khi mẹ vắng nhà, bé làm những việc gì?
a. Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm.
b. Nhổ cỏ, quét sân, quét cổng.
c. Cả 2 ý trên.
B. Kiểm tra kĩ năng viết: (10 điểm)
I. Nghe viết: (8 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Tuyên ngôn độc lập” SGK Tiếng Việt CNGD tập 3, trang 84 (đoạn từ“ Nước Việt Nam ... độc lập ấy”.)
II. Bài tập chính tả: (2 điểm)
1. Điền chữ tr hoặc ch vào chỗ chấm cho thích hợp:
cây ….e nải ..…uối
2. Điền vần im hay iêm
con ch...... lúa ch..…
III. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng: (không tính điểm)
chân, điện, quà, xuân
1. Vần có âm đệm và âm chính
2. Vần có âm chính và âm cuối
3. Vần có âm đệm, âm chính và âm cuối
4. Vần có nguyên âm đôi
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT CNGD- KHỐI 1- CUỐI HỌC KÌ II.
Năm học: 2012- 2013.
A. Đo nghiệm năng lực đọc: (10 điểm)
I. Đọc: (8 điểm)
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng / phút): (8 điểm)
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ): trừ 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu: (2 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm:
Câu 1: ý a.
Câu 1: ý c.
B. Đo nghiệm chính tả (10 điểm):
I. Nghe viết (8 điểm)
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,25 điểm. Trình bày: 1 điểm
II. Bài tập (2 điểm):
Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
1. cây tre, nải chuối.
2. con chim, lúa chiêm.
III. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng: bài tập này không tính điểm.
1. quà 2. chân 3. xuân 4. điện
Trường: ............................................ MÔN: TIẾNG VIỆT CNGD- KHỐI 1
Lớp: ................................................. Năm học: 2013- 2014.
Thời gian : 60 phút.
Điểm:
Điểm đọc:..................
Điểm viết:..................
Điểm TB cộng: .........
Lời phê:
GV coi kiểm tra:.......................................
GV chấm kiểm tra: ..................................
A. Kiểm tra kĩ năng đọc: (10 điểm)
I. Đọc: (8 điểm)
Cho học sinh đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” :
Khi mẹ vắng nhà
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng.
Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín
Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn
Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ.
Trần Đăng Khoa
II. Đọc hiểu: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1. Ai vắng nhà?
a. Mẹ
b. Chị
c. Em
Câu 2. Khi mẹ vắng nhà, bé làm những việc gì?
a. Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm.
b. Nhổ cỏ, quét sân, quét cổng.
c. Cả 2 ý trên.
B. Kiểm tra kĩ năng viết: (10 điểm)
I. Nghe viết: (8 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Tuyên ngôn độc lập” SGK Tiếng Việt CNGD tập 3, trang 84 (đoạn từ“ Nước Việt Nam ... độc lập ấy”.)
II. Bài tập chính tả: (2 điểm)
1. Điền chữ tr hoặc ch vào chỗ chấm cho thích hợp:
cây ….e nải ..…uối
2. Điền vần im hay iêm
con ch...... lúa ch..…
III. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng: (không tính điểm)
chân, điện, quà, xuân
1. Vần có âm đệm và âm chính
2. Vần có âm chính và âm cuối
3. Vần có âm đệm, âm chính và âm cuối
4. Vần có nguyên âm đôi
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT CNGD- KHỐI 1- CUỐI HỌC KÌ II.
Năm học: 2012- 2013.
A. Đo nghiệm năng lực đọc: (10 điểm)
I. Đọc: (8 điểm)
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng / phút): (8 điểm)
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ): trừ 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu: (2 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm:
Câu 1: ý a.
Câu 1: ý c.
B. Đo nghiệm chính tả (10 điểm):
I. Nghe viết (8 điểm)
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,25 điểm. Trình bày: 1 điểm
II. Bài tập (2 điểm):
Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
1. cây tre, nải chuối.
2. con chim, lúa chiêm.
III. Đưa các tiếng vào mô hình phân tích tiếng: bài tập này không tính điểm.
1. quà 2. chân 3. xuân 4. điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 71,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)