Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Ngữ văn lớp 6_lẻ_1
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Ngữ văn lớp 6_lẻ_1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
A/ MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Đêm nay Bác không ngủ
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
-Chép lại khổ thơ.
Nêu được ý nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
điểm 3
=30 %
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
- Xác định được biện pháp tu từ từ vựng trong câu và nêu tác dụng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
điểm 1
=10%
3. Tập làm văn
- Viết bài văn miêu tả.
-Viết bài văn miêu tả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 1
điểm 6
= 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B/ NỘI DUNG ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG: Môn: NGỮ VĂN 6 (Đề lẻ)
Họ và Tên: Thời gian: 90 phút (KKGĐ)
Lớp:
Điểm
Chữ ký giám khảo…………
Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………
ĐỀ:
Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ của Xi – át - tơn? (2 điểm)
Câu 2: Chép thuộc lòng hai khổ thơ bất kì trong bài Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ (1 điểm)
Câu 3: Câu văn sau sử dụng phép tu từ gì? Chỉ rõ kiểu của phép tu từ ấy?
Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. (1 điểm)
Câu 4: Hãy tả người thân yêu, gần gũi với em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ
Câu 1: Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. (2 điểm)
Câu 2: Học sinh chép đúng đầy đủ khổ thơ bất kì của bài. (1 điểm)
Câu 3: Phép tu từ: so sánh; kiểu so sánh: không ngang bằng. (1 điểm)
Câu 4:
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn miêu tả đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, tả có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài (1điểm)
- Giới thiệu chung về nhân vật được tả., nêu được giá trị và tình cảm của em đối với nhân vật.
Thân bài: (4 điểm)
- Trình tự miêu tả: Từ ngoại hình đến tính cách của nhân vật (có thể miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm – Hình dáng, tính tình, sở thích...). (3 điểm)
- Cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật được đặc điểm nhân vật được miêu tả. (1điểm)
Kết bài: (1 điểm) - Cảm nghĩ của em.
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
A/ MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Đêm nay Bác không ngủ
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
-Chép lại khổ thơ.
Nêu được ý nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
điểm 3
=30 %
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
- Xác định được biện pháp tu từ từ vựng trong câu và nêu tác dụng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
điểm 1
=10%
3. Tập làm văn
- Viết bài văn miêu tả.
-Viết bài văn miêu tả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 1
điểm 6
= 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B/ NỘI DUNG ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG: Môn: NGỮ VĂN 6 (Đề lẻ)
Họ và Tên: Thời gian: 90 phút (KKGĐ)
Lớp:
Điểm
Chữ ký giám khảo…………
Chữ ký giám thị 1:……………
Chữ ký giám thị 2:……………
ĐỀ:
Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ của Xi – át - tơn? (2 điểm)
Câu 2: Chép thuộc lòng hai khổ thơ bất kì trong bài Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ (1 điểm)
Câu 3: Câu văn sau sử dụng phép tu từ gì? Chỉ rõ kiểu của phép tu từ ấy?
Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. (1 điểm)
Câu 4: Hãy tả người thân yêu, gần gũi với em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ
Câu 1: Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. (2 điểm)
Câu 2: Học sinh chép đúng đầy đủ khổ thơ bất kì của bài. (1 điểm)
Câu 3: Phép tu từ: so sánh; kiểu so sánh: không ngang bằng. (1 điểm)
Câu 4:
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn miêu tả đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, tả có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài (1điểm)
- Giới thiệu chung về nhân vật được tả., nêu được giá trị và tình cảm của em đối với nhân vật.
Thân bài: (4 điểm)
- Trình tự miêu tả: Từ ngoại hình đến tính cách của nhân vật (có thể miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm – Hình dáng, tính tình, sở thích...). (3 điểm)
- Cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật được đặc điểm nhân vật được miêu tả. (1điểm)
Kết bài: (1 điểm) - Cảm nghĩ của em.
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)