De kiem tra cuoi ki 2(TV)

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Vững | Ngày 10/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: de kiem tra cuoi ki 2(TV) thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Trường: Tiểu học 1 Sông Đốc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: 5……………………… MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ và tên: ………………………….. Năm học: 2011 – 2012
Thời gian: 60 phút

Điểm





Lời phê của GV





 Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Tà áo dài Việt Nam” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 Trang 122. Viết đoạn “Từ đầu thế kỉ XIX…trẻ trung”.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (5 điểm).
Đề bài: Em hãy tả quang cảnh trường em trước buổi học.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….


























































Trường: Tiểu học 1 Sông Đốc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: 5……………………… MÔN: TIẾNG VIỆT
Họ và tên: ………………………….. Năm học: 2011 – 2012
Thời gian: 60 phút
Điểm




Lời phê của GV

I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm).
* Đọc thầm bài “Lớp học trên đường” Tiếng việt 5- tập II trang 153, 154. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7 và làm câu 8, 9, 10.
Câu 1. Rê-mi học chữ bằng gì?
a. Sách, vở b. Những mảnh gỗ khắc chữ
c. Sách, bút chì
Câu 2. Vì sao Ca- pi không đọc được chữ?
a. Ca- pi không có trí nhớ. b. Ca- pi không biết nói.
c. Ca- pi không thuộc chữ cái.
Câu 3. Câu nói của thầy Vi-ta-li “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi” có ý nghĩa như thế nào đối với Rê-mi?
a. Nhắc nhở Rê-mi phải cố gắng học tập b. Khen Rê-mi học tốt
c. Khen Ca-pi học nhanh
Câu 4. Nhờ đâu cậu bé Rê-mi biết chữ?
a. Sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li b. Sự khát khao học hỏi của Rê-mi
c. Sự quyết tâm học tập của Rê-mi d. Cả a, b, c
Câu 5. Vì sao thầy khen Rê-mi là một đứa trẻ có tâm hồn?
a. Vì Rê-mi sống rất tình cảm. b. Vì Rê-mi rất thích học nhạc.
c. Vì Rê-mi luôn nhớ đến những người thân của mình.
d. Cả a, b, c
Câu 6 . Câu chuyện muốn nói đến quyền nào của trẻ em?
a. Quyền được học tập b. Quyền được vui chơi
c. Quyền được hoạt động d. Quyền được chăm sóc sức khỏe
Câu 7: Trong cụm từ “vàng mở gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy...” dấu phẩy có tác dụng gì?
(( Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
(( Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
(( Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
Câu 8: Gạch chân từ”bàn” được dùng với nghĩa gốc trong câu dưới đây.
Chúng em ngồi vào bàn để bàn công việc.
Câu 9: Đặt 2 câu để phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong cụm từ sau:
Hòn đá - đá bóng.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
Những nương lúa quanh năm khát nước được thay dần bằng ruộng bậc thang.
Chủ ngữ: ............................................................................................... ………....
Vị ngữ: ..................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm).
* Đọc thầm và trả lời câu hỏi: mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: b. Những mảnh gỗ khắc chữ.
Câu 2: b. Ca- pi không biết nói.
Câu 3: a. Nhắc nhở Rê-mi phải cố gắng học tập.
Câu 4: d. Cả a, b, c
Câu 5: d. Cả a, b, c
Câu 6: a. Quyền được học tập.
Câu 7: Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu 8: Chúng em ngồi vào bàn để bàn công việc.
Câu 9: Y 1
Câu 10: Chủ ngữ là Những nương lúa; Vị ngữ: quanh năm……….
II/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Vững
Dung lượng: 52,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)