Đề kiểm tra cuối kì 1 ( Khoa học; Lịch sử và địa lí ) lớp 4
Chia sẻ bởi Huỳnh Minh Triết |
Ngày 08/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì 1 ( Khoa học; Lịch sử và địa lí ) lớp 4 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN Thứ………ngày………tháng ………năm 2010
TRƯỜNG TH ....................... ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN : KHOA HỌC - LỚP 4
( Thời gian làm bài 40 phút )
Họ và tên học sinh : ....................................................
Lớp : .............................................................................
Điểm
Chữ ký của giám thị
Chữ ký của giám khảo
BÀI LÀM CỦA HỌC SINH
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 10 )
Câu 1/ Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hóa. D. Quá trình bài tiết.
Câu 2/ Bệnh bướu cổ do:
A. Thừa muối i- ốt. B. Thiếu muối i- ốt.
C. Cả 2 nguyên nhân trên. D. Không do nguyên nhân nào.
Câu 3/ Để phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
A. Ăn nhiều thịt, cá. B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn nhiều rau xanh. D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 4/ Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Câu 5/ Tính chất nào sao đây không phải của nước?
A. Trong suốt B. Có hình dạng nhất định
C. Không mùi D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 6/ Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của :
A. Những người làm ở nhà máy nước. B. Các bác sĩ.
C. Những người lớn. D. Tất cả mọi người
Câu 7/ Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ?
A. Uống ít nước đi.
B. Hạn chế tắm giặt.
C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: không xả rác, nước thải, …vào nước.
D. Cả ba việc làm trên.
Câu 8/ Trong không khí có những thành phần nào sau đây ?
Khí ô-xi và khí ni-tơ.
Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các- bô –nic.
D. Chỉ có khí ô-xi.
Câu 9/ Úp một cốc “ rỗng” xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho em biết điều gì?
Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.
B. Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.
C. Trong cốc ban đầu có không khí.
D. Trong nước có chứa rất nhiều khí.
Câu 10/ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Để có nhiều thức ăn trong bữa cơm.
Để ai thích thứ gì thì ăn thứ ấy.
Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
Câu 11/ Cho trước các từ: bay hơi; đông đặc; ngưng tụ; nóng chảy.
Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp:
Nước ở thể lỏng
…. ……………………(1) ……………………..(2)
Hơi nước Nước ở thể rắn
….…………………..(4) ……………………..(3)
Nước ở thể lỏng
Câu 12/ Đánh dấu X vào ô trống trong bảng sao cho phù hợp với các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
Việc làm
Nên làm
Không nên làm
1. Đi bơi một mình .
2. Chơi đùa gần ao hồ sông suối.
3. Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước.
4. Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn.
5. Không xuống nước khi người đang
TRƯỜNG TH ....................... ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN : KHOA HỌC - LỚP 4
( Thời gian làm bài 40 phút )
Họ và tên học sinh : ....................................................
Lớp : .............................................................................
Điểm
Chữ ký của giám thị
Chữ ký của giám khảo
BÀI LÀM CỦA HỌC SINH
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 10 )
Câu 1/ Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hóa. D. Quá trình bài tiết.
Câu 2/ Bệnh bướu cổ do:
A. Thừa muối i- ốt. B. Thiếu muối i- ốt.
C. Cả 2 nguyên nhân trên. D. Không do nguyên nhân nào.
Câu 3/ Để phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
A. Ăn nhiều thịt, cá. B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn nhiều rau xanh. D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 4/ Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Câu 5/ Tính chất nào sao đây không phải của nước?
A. Trong suốt B. Có hình dạng nhất định
C. Không mùi D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 6/ Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của :
A. Những người làm ở nhà máy nước. B. Các bác sĩ.
C. Những người lớn. D. Tất cả mọi người
Câu 7/ Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ?
A. Uống ít nước đi.
B. Hạn chế tắm giặt.
C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: không xả rác, nước thải, …vào nước.
D. Cả ba việc làm trên.
Câu 8/ Trong không khí có những thành phần nào sau đây ?
Khí ô-xi và khí ni-tơ.
Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các- bô –nic.
D. Chỉ có khí ô-xi.
Câu 9/ Úp một cốc “ rỗng” xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho em biết điều gì?
Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.
B. Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.
C. Trong cốc ban đầu có không khí.
D. Trong nước có chứa rất nhiều khí.
Câu 10/ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Để có nhiều thức ăn trong bữa cơm.
Để ai thích thứ gì thì ăn thứ ấy.
Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
Câu 11/ Cho trước các từ: bay hơi; đông đặc; ngưng tụ; nóng chảy.
Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp:
Nước ở thể lỏng
…. ……………………(1) ……………………..(2)
Hơi nước Nước ở thể rắn
….…………………..(4) ……………………..(3)
Nước ở thể lỏng
Câu 12/ Đánh dấu X vào ô trống trong bảng sao cho phù hợp với các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
Việc làm
Nên làm
Không nên làm
1. Đi bơi một mình .
2. Chơi đùa gần ao hồ sông suối.
3. Đậy nắp chum, vại, bể nước, giếng nước.
4. Tập bơi ở nơi không có người lớn hướng dẫn.
5. Không xuống nước khi người đang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Minh Triết
Dung lượng: 22,19KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)