ĐỀ KIỂM TRA CUỎI KH I MÔN TV LỚP 4
Chia sẻ bởi Nguuyễn Maika |
Ngày 08/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CUỎI KH I MÔN TV LỚP 4 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC EAH’LEO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH EASOL Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
KHỐI:4 EaSol, ngày 15 tháng 12 năm 2012
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọcđã học ( tốc độ khoáng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; xác định được động từ trong câu; nhận biết câu hỏi trong câu văn cho trước.
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả (tốc độ viết khoáng 80 chứ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài)
A . ĐỀ RA :
I . ĐỌC ( thời gian 45 phút )
1. Đọc thành tiếng . (6 điểm ): Giáo viên tự chọn các bài tập đọc đã học ở học kỳ I ghi vào phiếu . Học sinh đọc 1 đoạn văn khảng từ 80 đến 100 chữ thuộc chủ điểm đã học ở học kỳ I và trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi . (4 điểm )
Ông Trạng Quét
Tên thật của ông là Lê Quát, người tỉnh Thanh Hoá, sống vào giữa thế kỷ 14, liền ba đời vua nhà Trần, nổi tiếng học giỏi và đức độ .
Cha ông mất sớm , nhà nghèo, phải cùng mẹ dựng lều ở chợ để sống bằng công việc quét chợ . Tuy vậy, ông vẫn quyết chí học và thi đỗ Thái học sinh .Ông là học trò của cụ Chu Văn An - Một thầy học nổi tiếng dạy giỏi và nghiêm khắc . Có lần, ông phạm lỗi bài vở bị thầy quở rất nặng mà không có lòng oán trách. Thấy vậy, bạn cùng học hỏi: “ Thầy mắng thế mà anh chịu được ư ?”. Ông trả lời : “Thầy đã dạy bảo mà còn làm sai, đấy là lỗi tại mình, cớ sao lại dám trách thầy ?” .
Cảm mến tài đức của ông, mọi người thân mật gọi ông là Trạng Quét – Coi ông như là ông Trạng thật .
Chú giải : Thái học sinh : người đỗ cao thời Trần, tương đương tiến sĩ .
Trạng : Tức là trạng nguyên – người đỡ đầu khoa thi ở bậc cao dưới chế độ phong kiến .
Đọc thầm bài : Ông Trạng Quét , khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng .
Câu 1 : Lê Quát là người của tỉnh nào ?
Hà Tĩnh .
Thanh Hoá .
Nghệ An .
Câu 2: Hoàn cảnh gia đình của Lê Quát như thế nào?
Nghèo khổ , mồi côi bố , ở với mẹ ở chợ .
Nghèo khổ , ở với bố và mẹ ở chợ .
Giàu sang , làm người buôn bán ở chợ .
Câu 3 : Ông là một học trò nổi tiếng :
Học giỏi, nghịch ngợm.
Lười học , ham chơi .
Học giỏi, đức độ.
Câu 4: Lê Quát là học trò của ai?
Chu Văn An .
Trần Quang Diệu .
Nguyễn Bỉnh Khiêm .
Câu 5 : “ Cha ông mất sớm , nhà nghèo , phải cùng mẹ dựng lều ở chợ để sống bằng công việc quét chợ” . Từ “quét” là :
Tính từ .
Động từ .
Danh từ .
Câu 6 : Câu : “Thầy mắng thế mà anh chịu được ư ?”dùng để làm gì?
Dùng để yêu cầu , đề nghị .
Dùng thay lời chào .
Dùng để hỏi ..
II/ VIẾT ( thời gian 45 phút )
1. Chính tả : (5 điểm )
a. GV đọc cho học sinh nghe viết bài chính tả : “ Văn hay chữ tốt” ( viết từ: Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà….. đến hết bài).
2. Tập làm văn :(5 điểm )
a. Đề bài : Tả một đồ vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ; CHÁM ĐIỂM
I/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:(6 điểm).
Học sinh đọc đúng, lưu loát và diễn cảm, ngắt nghỉ hơi đúng.
Giáo viên tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh để cho điểm: 1, 1,5; 2, 2,5; 3, 3.5; 4, 4,5;5.
II/ Đọc hiểu:(4 điểm).
Đáp án.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đề 1
B
TRƯỜNG TH EASOL Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
KHỐI:4 EaSol, ngày 15 tháng 12 năm 2012
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọcđã học ( tốc độ khoáng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; xác định được động từ trong câu; nhận biết câu hỏi trong câu văn cho trước.
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả (tốc độ viết khoáng 80 chứ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài)
A . ĐỀ RA :
I . ĐỌC ( thời gian 45 phút )
1. Đọc thành tiếng . (6 điểm ): Giáo viên tự chọn các bài tập đọc đã học ở học kỳ I ghi vào phiếu . Học sinh đọc 1 đoạn văn khảng từ 80 đến 100 chữ thuộc chủ điểm đã học ở học kỳ I và trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi . (4 điểm )
Ông Trạng Quét
Tên thật của ông là Lê Quát, người tỉnh Thanh Hoá, sống vào giữa thế kỷ 14, liền ba đời vua nhà Trần, nổi tiếng học giỏi và đức độ .
Cha ông mất sớm , nhà nghèo, phải cùng mẹ dựng lều ở chợ để sống bằng công việc quét chợ . Tuy vậy, ông vẫn quyết chí học và thi đỗ Thái học sinh .Ông là học trò của cụ Chu Văn An - Một thầy học nổi tiếng dạy giỏi và nghiêm khắc . Có lần, ông phạm lỗi bài vở bị thầy quở rất nặng mà không có lòng oán trách. Thấy vậy, bạn cùng học hỏi: “ Thầy mắng thế mà anh chịu được ư ?”. Ông trả lời : “Thầy đã dạy bảo mà còn làm sai, đấy là lỗi tại mình, cớ sao lại dám trách thầy ?” .
Cảm mến tài đức của ông, mọi người thân mật gọi ông là Trạng Quét – Coi ông như là ông Trạng thật .
Chú giải : Thái học sinh : người đỗ cao thời Trần, tương đương tiến sĩ .
Trạng : Tức là trạng nguyên – người đỡ đầu khoa thi ở bậc cao dưới chế độ phong kiến .
Đọc thầm bài : Ông Trạng Quét , khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng .
Câu 1 : Lê Quát là người của tỉnh nào ?
Hà Tĩnh .
Thanh Hoá .
Nghệ An .
Câu 2: Hoàn cảnh gia đình của Lê Quát như thế nào?
Nghèo khổ , mồi côi bố , ở với mẹ ở chợ .
Nghèo khổ , ở với bố và mẹ ở chợ .
Giàu sang , làm người buôn bán ở chợ .
Câu 3 : Ông là một học trò nổi tiếng :
Học giỏi, nghịch ngợm.
Lười học , ham chơi .
Học giỏi, đức độ.
Câu 4: Lê Quát là học trò của ai?
Chu Văn An .
Trần Quang Diệu .
Nguyễn Bỉnh Khiêm .
Câu 5 : “ Cha ông mất sớm , nhà nghèo , phải cùng mẹ dựng lều ở chợ để sống bằng công việc quét chợ” . Từ “quét” là :
Tính từ .
Động từ .
Danh từ .
Câu 6 : Câu : “Thầy mắng thế mà anh chịu được ư ?”dùng để làm gì?
Dùng để yêu cầu , đề nghị .
Dùng thay lời chào .
Dùng để hỏi ..
II/ VIẾT ( thời gian 45 phút )
1. Chính tả : (5 điểm )
a. GV đọc cho học sinh nghe viết bài chính tả : “ Văn hay chữ tốt” ( viết từ: Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà….. đến hết bài).
2. Tập làm văn :(5 điểm )
a. Đề bài : Tả một đồ vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ; CHÁM ĐIỂM
I/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:(6 điểm).
Học sinh đọc đúng, lưu loát và diễn cảm, ngắt nghỉ hơi đúng.
Giáo viên tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh để cho điểm: 1, 1,5; 2, 2,5; 3, 3.5; 4, 4,5;5.
II/ Đọc hiểu:(4 điểm).
Đáp án.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đề 1
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguuyễn Maika
Dung lượng: 23,59KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)