De kiem tra chuan

Chia sẻ bởi Trần Văn Đạo | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: de kiem tra chuan thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Thượng Hiền
Họ và tên: …………………………..
Lớp: ………………………………..
Mã số:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: ĐỊA LÝ 9
Tuần 9 – Đề 1



Điểm

Lời phê của giáo viên






PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
I Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Người Việt sống chủ yếu ở:
Đồng bằng, trung du và duyên hải
Vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu
Vùng trung du và đồi núi.
Vùng duyên hải
Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta triển khai từ
Năm 1975
Năm 1986
Năm 1996
Năm 2000
Nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ngành than, thuỷ điện, luyện kim nước ta là
Thị trường tiêu thụ
Tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng
Nguồn lao động
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Sản xuất lúa ở nước ta đảm bảo đủ ăn và còn để xuất khẩu, nguyên nhân quan trọng nhất là
Tính cần cù lao động của nhân dân
Đường lối đổi mới trong nông nghiệp của nhà nước
Thời tiết thuận lợi nhiều năm
Diện tích trồng lúa tăng lên
Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiêp năm 2002 ở nước ta là:
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
Công nghiệp dệt may
Công nghiệp điện.
Ngành vận tải có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất là:
a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường sông d. Đường biển
Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do:
Tăng tự nhiên
Tăng cơ giới.
Tuổi thọ cao.
Tỉ suất tử giảm
Dịch bệnh do vi rút H5N1 gây ra ở nước ta đã gây thiệt hại đến ngành chăn nuôi nào?
Trâu

Lợn
Gia cầm
PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta và giải thích? (2 điểm)
Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta? (2 điểm)
Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta? (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta, năm 2002 (nghìn ha)

Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng

4733,0
5397,5
1442,5
11573,0


Vẽ biểu đồ cơ cấu các loại rừng nước ta.
Nêu nhận xét (2 điểm)
BÀI LÀM






























Trường THCS Nguyễn Thượng Hiền
Họ và tên: …………………………..
Lớp: ………………………………..
Mã số:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: ĐỊA LÝ 9
Tuần 9 – Đề 2



Điểm
Lời phê của giáo viên






A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
I Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Người Việt sống chủ yếu ở:
Đồng bằng, trung du và duyên hải
Vùng đồng bằng rộng lớn phì nhiêu
Vùng trung du và vùng đồi núi.
Vùng duyên hải
So với dân số của hơn 220 quốc gia trên thế giới hiện nay dân số nước ta đứng vào thứ:
12
13
14
15 Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta triển khai từ
Năm 1975
Năm 1986
Năm 1996
Năm 2000
Trên thế giới nước ta thuộc hàng nước có mật độ dân số:
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao Ngành vận tải có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất là:
a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường sông d. Đường biển
Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do:
Tăng tự nhiên
Tăng cơ giới.
Tỉ suất tử giảm.
Tuổi thọ cao.
Vùng kinh tế nào của nước ta không giáp biển:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Dịch bệnh do vi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Đạo
Dung lượng: 192,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)