Đề kiểm tra chất lượng HSG lớp 4
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thủy |
Ngày 10/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng HSG lớp 4 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học thanh lưu
đề kiểm tra khảo sát chất lượng hsg tháng 10
Môn tiếng việt lớp 4 – năm học 2009-2010
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1(3,0 điểm): Phân loại những từ đã cho sau đây thành ba nhóm: Từ ghép có ý nghĩa tổng hợp, từ ghép có ý nghĩa phân loại, từ láy:
Tươi đẹp, đẹp đẽ, đẹp mắt, mát mẻ, mát lòng, mát mặt, sổ sách, vuông vức, mỡ màng, hoa huệ, tròn trĩnh, cũ kĩ, co quắp, óng ả, mong ngóng, im ắng, ruộng rẫy, lỉnh kỉnh, đon đả, bồng bế.
Câu 2(2,0 điểm): Lựa chọn và viết những từ ghép có tiếng “trung” vào nhóm cho phù hợp:
Trung nghĩa, trung bình, trung kiên, trung du, trung hậu, trung gian, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực.
a, “Trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”:
b, “Trung” có nghĩa là “ở giữa”:
Câu 3(3,0 điểm): Chỉ ra danh từ, động từ trong các câu văn sau:
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa.
Câu 4(2,0 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) giới thiệu về một người bạn thân của em, trong đó sử dụng một số từ ghép và từ láy hình dáng, tính nết của bạn (gạch một gạch dưới từ ghép, hai gạch dưới từ láy đó)!
Câu 5(2,0 điểm): Trong bài thơ “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy đã viết:
“Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng, phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.”
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó?
Câu 6(7,0 điểm): Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn quả táo thơm ngon. Người con đã đi tìm và cuối cùng anh cũng mang được quả táo về biếu mẹ.
Dựa vào nội dung tóm tắt trên, em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của người con hiếu thảo!
Trình bày bài và chữ viết: 01 điểm.
(Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm!).
đề kiểm tra khảo sát chất lượng hsg tháng 10
Môn tiếng việt lớp 4 – năm học 2009-2010
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1(3,0 điểm): Phân loại những từ đã cho sau đây thành ba nhóm: Từ ghép có ý nghĩa tổng hợp, từ ghép có ý nghĩa phân loại, từ láy:
Tươi đẹp, đẹp đẽ, đẹp mắt, mát mẻ, mát lòng, mát mặt, sổ sách, vuông vức, mỡ màng, hoa huệ, tròn trĩnh, cũ kĩ, co quắp, óng ả, mong ngóng, im ắng, ruộng rẫy, lỉnh kỉnh, đon đả, bồng bế.
Câu 2(2,0 điểm): Lựa chọn và viết những từ ghép có tiếng “trung” vào nhóm cho phù hợp:
Trung nghĩa, trung bình, trung kiên, trung du, trung hậu, trung gian, trung lập, trung thành, trung thần, trung tâm, trung thu, trung thực.
a, “Trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”:
b, “Trung” có nghĩa là “ở giữa”:
Câu 3(3,0 điểm): Chỉ ra danh từ, động từ trong các câu văn sau:
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa.
Câu 4(2,0 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) giới thiệu về một người bạn thân của em, trong đó sử dụng một số từ ghép và từ láy hình dáng, tính nết của bạn (gạch một gạch dưới từ ghép, hai gạch dưới từ láy đó)!
Câu 5(2,0 điểm): Trong bài thơ “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy đã viết:
“Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng, phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.”
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó?
Câu 6(7,0 điểm): Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn quả táo thơm ngon. Người con đã đi tìm và cuối cùng anh cũng mang được quả táo về biếu mẹ.
Dựa vào nội dung tóm tắt trên, em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của người con hiếu thảo!
Trình bày bài và chữ viết: 01 điểm.
(Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm!).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thủy
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)