Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Hóa học tỉnh Thanh Hóa năm 2016 - 2017

Chia sẻ bởi Đề Thanh Hóa | Ngày 27/04/2019 | 104

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Hóa học tỉnh Thanh Hóa năm 2016 - 2017 thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO      KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II KHỐI 10              THANH HÓA                                     Môn: Hóa học 10. Ban Khoa học - Tự nhiên
ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh
....................

 Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian giao đề )                                                                  

Mã đề 895





Câu 1: Từ một tấn muối ăn có chứa 5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (d = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên.
  A. 91,12 %
B. 33,33 %
C. 25,16 %
D. 92,85 %

Câu 2: Người ta có thể nhận ra khí H2S bằng tờ giấy tẩm dd Pb (NO3)2 là vì.
  A. phản ứng tạo kết tủa vàng.
B. phản ứng tạo kết tủa đen.

  C. phản ứng tạo kết tủa nâu.
D. phản ứng tạo kết tủa xanh.

Câu 3: Chất nào sau đây không tác dụng với dd HCl?
  A. Fe.
B. AgNO3.
C. Cu.
D. CaCO3.

Câu 4: Cho các chất sau đây:FeCl3,Cl2,HCl,HF,H2S,Na2SO4. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI để tạo ra I2
  A. FeCl3 và Cl2.
B. HF và HCl.
C. Na2SO4 và H2S.
D. Cl2, HCl.

Câu 5: Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu etylic ở 298K là 277,63 kJ. Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 1lít rượu này ở điều kiện đó thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu ? Nếu dùng lượng nhiệt này để đun nước (nhiệt độ ban đầu là 200C) thì có thể đun sôi được bao nhiêu lít (hiệu suất của quá trình này là 70%). Cho biết khối lượng riêng của rượu là d = 0,78513 g/cm3, nhiệt dung riêng của nước là 1cal/g.độ. Khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. Mrượu = 46,07.
  A. 11,45 lít
B. 9,9 lít
C. 5 lít
D. 2,42 lít.

Câu 6: Phản ứng chứng minh tính khử của HCl là:
  A. Fe(OH)3+3HCl  FeCl3+3H2O.
B. MnO2+ 4HCl MnCl2+Cl2+2H2O.

  C. CuO +2HCl  CuCl2+H2O.
D. CaCO3+2HCl  CaCl2+CO2+H2O.

Câu 7: Không được dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
  A. Bằng sứ.
B. Bằng sành.
C. Bằng nhựa.
D. Bằng thuỷ tinh.

Câu 8: Lấy 197 g hỗn hợp muối kali clorua và kali clorat thêm 3g mangan đioxit làm xúc tác. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được bã rắn cân nặng 152 g. Phần trăm khối lượng kali clorat trong hỗn hợp muối đầu là:
  A. 74,62%.
B. 62,18%.
C. 58,30%.
D. 70%.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2, 24 lít khí hidroclorua vào trong 46, 35 gam nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là:
  A. 4,19%.
B. 2,13%.
C. 3,05%.
D. 4,61%.

Câu 10: Chia 8,84 gam hỗn hợp MCl và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào nước rồi cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần 2 đến hoàn toàn thu được V ml khí X ở 27,3oC và 0,88 atm. Giả sử số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp. Giá trị của V là:
  A. 0,84 lít.
B. 0,694 lít.
C. 0,224 lít
D. 0,346 lít

Câu 11: Hỏi tốc độ một phản ứng hóa học tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 250C đến 850C. Biết khi tăng nhiệt độ lên 100C, tốc độ của phản ứng trên tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng hệ số nhiệt độ của phản ứng đã cho bằng 3.
  A. 256 lần.
B. 1024 lần
C. 1800 lần
D. 729 lần

Câu 12: Có hỗn hợp gồm 2 muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đề Thanh Hóa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)