Đề kiểm tra 454 phút học kì I năm học 12-13

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Liên | Ngày 26/04/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 454 phút học kì I năm học 12-13 thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT CẨM LÝ

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - MÔN SINH HỌC
KHỐI 11 - NĂM HỌC 2012 - 2013
(40 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 132

Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất vào bảng sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

ĐA











Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

ĐA











Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

ĐA











Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

ĐA












Câu 1: Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất:
A. Các lông hút ở rễ. B. Các mạch gỗ ở thân C. Lá cây D. Cành cây
Câu 2: Sự hút khoáng của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 3: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. gradien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào D. Tham gia của năng lượng
Câu 4: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng vì
A. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng
B. Chúng được tích lũy trong hạt
C. Chúng tham gia vào các hoạt động chính của các enzim
D. Chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan.
Câu 5: Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nito lấy ở cây chủ:
A. Oxi B. Đường C. Nitrat D. Protein
Câu 6: Công thức biểu thị sự cố định nito tự do là:
A. N2 + 3 H2 → 2 NH3 B. 2 NH3 → N2 + 3 H2
C. 2 NH4+ → 2O2 + 8e - + 4 H2O D. Glucozo + 2N2 + 4H2O
Câu 7: Quá trinh cố định nito ở các vi khuẩn cố định nito tự do phụ thuộc vào loại enzim:
A. Đêcacboxilaza B. Đêaminaza C. Nitrogenaza D. Peroxidaza
Câu 8: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:
A. Pha sáng B. Chu trình Canvin C. Chu trình CAM D. Pha tối
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
A. Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
B. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
C. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
D. Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Câu 10: Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì
A. Sử dụng con đường quang hợp C3 B. Giảm độ dày ở lớp cutin ở lá
C. Vòng đai Capari phát triển giữa lá và cành D. Sử dụng con đường quang hợp CAM
Câu 11: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 12: Nơi nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Khí khổng B. Tế bào biểu bì C. Tế bào nội bì D. Tế bào lông hút
Câu 13: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách:
A. Hấp thu bị động B. Hấp thu chủ động C. Khuếch tán D. Thẩm thấu
Câu 14: Khi cây bị vang do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là:
A. P, K, Fe B. N, Mg, Fe C. P, K, Mn D. S, P, K
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)