Đề kiểm tra 45 phút Địa 12 (có đáp án) giữa kì 1
Chia sẻ bởi Đinh Thị Minh Phương |
Ngày 26/04/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút Địa 12 (có đáp án) giữa kì 1 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1
Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ.
A
x
230230B
B
230240B
C
230250B
D
230260B
Câu 2
Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ.
A
80340N
B
80380N
C
x
80340B
D
80370B
Câu 3
Tổng điện tích phần đất liền của nước ta là (km2).
A
331.211 m2
B
331.214 m2
C
331.213 m2
D
x
331.212 m2
Câu 4
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A
Móng Cái.
B
x
Lao Bảo.
C
Đồng Đăng.
D
Hữu Nghị.
Câu 5
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Trung?
A
Hoàng Sa.
B
Vĩnh Xương.
C
Mộc Bài.
D
x
Lào Cai.
Câu 6
Nội thủy là vùng:
A
x
Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B
Có chiều rộng 12 hải lí.
C
Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D
Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 7
Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A
Nội thủy.
B
Lãnh hải.
C
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D
x
Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 8
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A
Lãnh hải.
B
x
Thềm lục địa.
C
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D
Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 9
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A
Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B
Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C
x
Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
D
Thảm Thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 10
Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A
Tiếp giáp với Biển Đông.
B
x
Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.
C
Trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật.
D
Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 11
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A
x
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
B
Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
C
Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
D
Tất cả đều đúng.
Câu 12
Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:
A
Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
B
Nhiều loài thực vật quý trong rừng.
C
Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt.
D
x
Tất cả đều đúng.
Câu 13
Vùng đất là:
A
Phần đất liền giáp biển.
B
x
Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C
Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
D
Các hải đảo và
Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ.
A
x
230230B
B
230240B
C
230250B
D
230260B
Câu 2
Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ.
A
80340N
B
80380N
C
x
80340B
D
80370B
Câu 3
Tổng điện tích phần đất liền của nước ta là (km2).
A
331.211 m2
B
331.214 m2
C
331.213 m2
D
x
331.212 m2
Câu 4
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A
Móng Cái.
B
x
Lao Bảo.
C
Đồng Đăng.
D
Hữu Nghị.
Câu 5
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Trung?
A
Hoàng Sa.
B
Vĩnh Xương.
C
Mộc Bài.
D
x
Lào Cai.
Câu 6
Nội thủy là vùng:
A
x
Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B
Có chiều rộng 12 hải lí.
C
Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D
Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 7
Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A
Nội thủy.
B
Lãnh hải.
C
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D
x
Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 8
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A
Lãnh hải.
B
x
Thềm lục địa.
C
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D
Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 9
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A
Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B
Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C
x
Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
D
Thảm Thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 10
Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A
Tiếp giáp với Biển Đông.
B
x
Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.
C
Trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật.
D
Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 11
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A
x
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
B
Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
C
Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
D
Tất cả đều đúng.
Câu 12
Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:
A
Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
B
Nhiều loài thực vật quý trong rừng.
C
Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt.
D
x
Tất cả đều đúng.
Câu 13
Vùng đất là:
A
Phần đất liền giáp biển.
B
x
Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C
Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
D
Các hải đảo và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Minh Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)