Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Bích |
Ngày 26/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: sinh, lớp 11(nâng cao)
Đề số 2
Câu 1:a. Đông lực vận chuyển nước ở thân?
b. Cơ chế đóng mở khí khổng?
Câu 2: a. Vai trò các nguyên tố vi lượng?
b.Phân biệt hút khoáng thụ động và hút khoáng chủ động?
c.Thực vật bậc cao:
- Tại sao không thể sử dụng trực tiếp được ni tơ tự do trong không khí?
- Chúng sử dụng ni tơ trực tiếp ở dạng nào?
Câu 3: a.Bản chất pha sáng của quang hợp? Ý nghĩa quang phân li nước?
b.Sự đồng hóa cac bon trong quang hợp ở các loài thực vật cam thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào?
c.Trong quang hợp, để tổng hợp một phân tử glucoza thì thực vật C3 cần sử dụng bao nhiêu ATP và NADPH2
Đáp án
Câu 1:a. -Sự thoát hơi nước qua lá -> động lực trên
- Lực đẩy ở rễ( 3-5atm)
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
b.* Quang chủ động:
- Đưa thực vật từ tối ra sáng ->Tế bào lá quang hợp->C6H12O6
Diệp lục, lỗ khí tăng
C(d2 lỗ khí) > C(d2 tế bào nhu mô)
-Nước từ tế bào nhu mô thẩm thấu vào lỗ khí, sau đó vách ngoài căng dẫn đến vách trong căng theo, để lộ khe khí khổng.
* Quang thụ động : ngược lại
Câu2: a.- Cấu tạo enzim
- Cấu tạo hooc môn
b.
Hút khoang thụ động
Hút khoáng chủ động
Khái niệm
Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ dung dịch cao về nơi có nộng độ dung dịch thấp
Vận chuyển các chất khoán từ đất lên cây (ngược dòng granđian nồng độ)
Con đường
- Khuếch tán ( bón đạm cho cây)
-Hút bám trao đổi( trao đổi qua lại giữa keo đất và rễ cây)
ĐK:- ATP( vận chuyển)
-Chất mang(Protein)
-Kênh xuyên màng tế bào
C.-Chúng sử dụng ni tơ trực tiếp ni tơ ở dạng nitrat và amoni
-Không thể sử dụng được trực tiếp ni tơ tự do trong không khí vì chúng có liên kết bền vững.
Câu 3: a.Bản chất pha sáng của quang hợp: Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng ATP và lực khử NADPH.
-Ý nghĩa quang phân li nước: cung cấp e -> diệp lục ở dạng kích thích
Phản ứng đầy đủ: 4H2O -> 4H+ +4OH-
4OH-->H2O + e
b.-Quá trình tái cố định CO2 theo chu trình can-vin diễn ra vào ban ngày
-Quá trình cố định CO2 diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
- Dự trữ CO2 ở axit malic
C.18ATP
12 NADPH2
Môn: sinh, lớp 11(nâng cao)
Đề số 2
Câu 1:a. Đông lực vận chuyển nước ở thân?
b. Cơ chế đóng mở khí khổng?
Câu 2: a. Vai trò các nguyên tố vi lượng?
b.Phân biệt hút khoáng thụ động và hút khoáng chủ động?
c.Thực vật bậc cao:
- Tại sao không thể sử dụng trực tiếp được ni tơ tự do trong không khí?
- Chúng sử dụng ni tơ trực tiếp ở dạng nào?
Câu 3: a.Bản chất pha sáng của quang hợp? Ý nghĩa quang phân li nước?
b.Sự đồng hóa cac bon trong quang hợp ở các loài thực vật cam thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào?
c.Trong quang hợp, để tổng hợp một phân tử glucoza thì thực vật C3 cần sử dụng bao nhiêu ATP và NADPH2
Đáp án
Câu 1:a. -Sự thoát hơi nước qua lá -> động lực trên
- Lực đẩy ở rễ( 3-5atm)
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
b.* Quang chủ động:
- Đưa thực vật từ tối ra sáng ->Tế bào lá quang hợp->C6H12O6
Diệp lục, lỗ khí tăng
C(d2 lỗ khí) > C(d2 tế bào nhu mô)
-Nước từ tế bào nhu mô thẩm thấu vào lỗ khí, sau đó vách ngoài căng dẫn đến vách trong căng theo, để lộ khe khí khổng.
* Quang thụ động : ngược lại
Câu2: a.- Cấu tạo enzim
- Cấu tạo hooc môn
b.
Hút khoang thụ động
Hút khoáng chủ động
Khái niệm
Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ dung dịch cao về nơi có nộng độ dung dịch thấp
Vận chuyển các chất khoán từ đất lên cây (ngược dòng granđian nồng độ)
Con đường
- Khuếch tán ( bón đạm cho cây)
-Hút bám trao đổi( trao đổi qua lại giữa keo đất và rễ cây)
ĐK:- ATP( vận chuyển)
-Chất mang(Protein)
-Kênh xuyên màng tế bào
C.-Chúng sử dụng ni tơ trực tiếp ni tơ ở dạng nitrat và amoni
-Không thể sử dụng được trực tiếp ni tơ tự do trong không khí vì chúng có liên kết bền vững.
Câu 3: a.Bản chất pha sáng của quang hợp: Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng ATP và lực khử NADPH.
-Ý nghĩa quang phân li nước: cung cấp e -> diệp lục ở dạng kích thích
Phản ứng đầy đủ: 4H2O -> 4H+ +4OH-
4OH-->H2O + e
b.-Quá trình tái cố định CO2 theo chu trình can-vin diễn ra vào ban ngày
-Quá trình cố định CO2 diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
- Dự trữ CO2 ở axit malic
C.18ATP
12 NADPH2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)