ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI ĐỊA 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI ĐỊA 12 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Dia 12 HK1
Thời gian làm bài: 30 phút;
(39 câu trắc nghiệm)
Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht):
Lớp:
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1: Mưa phùn là loại mưa:
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
D. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
Câu 2: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:
A. 331 213 km2 B. 331 211 km2 C. 331 212 km2 D. 331.214 km2
Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:
A. Cà mau và Đồng Tháp Mười. B. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười.
C. Kiên giang và Đông Tháp Mười. D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau.
Câu 4: Đất bạc màu, thoái hoá của vùng đồng bằng cao là vấn đề cần phải chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung D. Đông Nam Bộ
Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do:
A. Sông ngòi chứa nhiều ô xít. B. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.
C. Đất có nhiều ôxit sắt. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 6: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đbắc.
B. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
D. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
Câu 7: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
B. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8: Diện tích của Biển Đông vào khoảng
A. 4,347 triệu km2 B. 4,437 triệu km2 C. 3,447 triệu km2 D. 3,344 triệu km2
Câu 9: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
A. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía bắc là .
A. Đới rừng gió mùa nhiệt đới B. Đới rừng gió mùa cận xích đạo
C. Đới rừng xích đạo D. Đới rừng nhiệt đới
Câu 11: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có giới hạn độ cao
A. Dưới 600 - 700m. B. Trên 2600m.
C. Từ 600 - 700 m đến 2600 D. Từ 900m-1000m lên đến 2600m
Câu 12: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là
A. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người.
B. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu.
C. Có sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ.
D. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
Câu 13: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :
A. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Áp cao XiBia. D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 14: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu:
A. Miền khí hậu Nam Trung Bộ. B. Miền khí hậu phía Nam.
C. Miền khí hậu Nam Bộ. D. Miền khí hậu phía Bắc.
Câu 15: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sông Hồng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Dia 12 HK1
Thời gian làm bài: 30 phút;
(39 câu trắc nghiệm)
Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht):
Lớp:
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1: Mưa phùn là loại mưa:
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
D. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
Câu 2: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:
A. 331 213 km2 B. 331 211 km2 C. 331 212 km2 D. 331.214 km2
Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:
A. Cà mau và Đồng Tháp Mười. B. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười.
C. Kiên giang và Đông Tháp Mười. D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau.
Câu 4: Đất bạc màu, thoái hoá của vùng đồng bằng cao là vấn đề cần phải chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung D. Đông Nam Bộ
Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do:
A. Sông ngòi chứa nhiều ô xít. B. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.
C. Đất có nhiều ôxit sắt. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 6: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đbắc.
B. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
D. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
Câu 7: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
B. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8: Diện tích của Biển Đông vào khoảng
A. 4,347 triệu km2 B. 4,437 triệu km2 C. 3,447 triệu km2 D. 3,344 triệu km2
Câu 9: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
A. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía bắc là .
A. Đới rừng gió mùa nhiệt đới B. Đới rừng gió mùa cận xích đạo
C. Đới rừng xích đạo D. Đới rừng nhiệt đới
Câu 11: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có giới hạn độ cao
A. Dưới 600 - 700m. B. Trên 2600m.
C. Từ 600 - 700 m đến 2600 D. Từ 900m-1000m lên đến 2600m
Câu 12: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là
A. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người.
B. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu.
C. Có sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ.
D. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.
Câu 13: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :
A. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Áp cao XiBia. D. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 14: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu:
A. Miền khí hậu Nam Trung Bộ. B. Miền khí hậu phía Nam.
C. Miền khí hậu Nam Bộ. D. Miền khí hậu phía Bắc.
Câu 15: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sông Hồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)