De khao sat sinh gioi toan 4
Chia sẻ bởi Phan Thị Huế |
Ngày 08/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: de khao sat sinh gioi toan 4 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Phòng GD Quảng Ninh
đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4
năm học 2006-2007
Môn Tiếng Việt
Thời gian làm bài 90 phút
(Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề này)
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Câu1 (1,0đ): Đánh dấu x thích hợp vào ô trống trước các từ ngữ nói về:
a-ý chí, nghị lực của con người. b-Thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.
Thử thách Thách thức
Kiên quyết Gian khổ
Chông gai Quyết chí
Quyết tâm Bền lòng
Câu2(1,0điểm):
Tìm và gạch chân từ không cùng đặc điểm về nghĩa với các từ còn lại trong các nhóm sau:
Nhóm1: nhân từ, nhân hậu, nhân tài, nhân ái.
Nhóm2: anh dũng, thuỷ chung, can đảm, kiên cường.
Nhóm3: cường tráng, vạm vỡ, lực lưỡng, tráng lệ.
Nhóm4: vun vút, véo von, líu lo, ríu rít.
Câu3(2,0điểm):
Tìm từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp, danh từ riêng, danh từ chung trong đoạn văn sau:
Bờ biển Quảng Bình có nhiều bãi tắm đẹp. Ngoạn mục nhất có lẽ là bãi tắm Đá Nhảy nằm ngang chân đèo Lý Hoà, điểm giao hoà giữa núi và biển.
-Từ ghép có nghĩa phân loại:...........................................................................................................
-Từ ghép có nghĩa tổng hợp:.............................................................................................................
-Danh từ chung:...................................................................................................................................
-Danh từ riêng:......................................................................................................................................
Câu4(1,5điểm): Cho 2 câu thơ:
Lúa chín là nắng của đồng
Trái thị, trái hồng là nắng của cây.
a,Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
-Hai câu thơ trên thuộc kiểu câu gì?
A. ai làm gì? B. ai là gì? C. ai thế nào?
-Từ “nắng” trong các câu thơ trên thuộc từ loại gì?
A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ.
b,Đặt câu có từ “nắng” là tính từ:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu5(3,5điểm):
Gạch chéo / để tách các bộ phận của câu và ghi TN dưới trạng ngữ, CN dưới chủ ngữ, VN dưới vị ngữ trong các câu sau:
a. Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều.
b. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
c. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
d. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ.
Câu6(2,0điểm):
Nghĩ về Bác Hồ kính yêu, trong bài Việt Nam có Bác, nhà thơ Lê Anh Xuân đã viết:
“Bác là non nước trời mây,
Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn.
Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn,
Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha.
Điệu lục bát, khúc dân ca,
Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam
Em hiểu cách nói có ý nghĩa so sánh của câu thơ cuối “Việt Nam là Bác, Bác
đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4
năm học 2006-2007
Môn Tiếng Việt
Thời gian làm bài 90 phút
(Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề này)
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Câu1 (1,0đ): Đánh dấu x thích hợp vào ô trống trước các từ ngữ nói về:
a-ý chí, nghị lực của con người. b-Thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.
Thử thách Thách thức
Kiên quyết Gian khổ
Chông gai Quyết chí
Quyết tâm Bền lòng
Câu2(1,0điểm):
Tìm và gạch chân từ không cùng đặc điểm về nghĩa với các từ còn lại trong các nhóm sau:
Nhóm1: nhân từ, nhân hậu, nhân tài, nhân ái.
Nhóm2: anh dũng, thuỷ chung, can đảm, kiên cường.
Nhóm3: cường tráng, vạm vỡ, lực lưỡng, tráng lệ.
Nhóm4: vun vút, véo von, líu lo, ríu rít.
Câu3(2,0điểm):
Tìm từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp, danh từ riêng, danh từ chung trong đoạn văn sau:
Bờ biển Quảng Bình có nhiều bãi tắm đẹp. Ngoạn mục nhất có lẽ là bãi tắm Đá Nhảy nằm ngang chân đèo Lý Hoà, điểm giao hoà giữa núi và biển.
-Từ ghép có nghĩa phân loại:...........................................................................................................
-Từ ghép có nghĩa tổng hợp:.............................................................................................................
-Danh từ chung:...................................................................................................................................
-Danh từ riêng:......................................................................................................................................
Câu4(1,5điểm): Cho 2 câu thơ:
Lúa chín là nắng của đồng
Trái thị, trái hồng là nắng của cây.
a,Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
-Hai câu thơ trên thuộc kiểu câu gì?
A. ai làm gì? B. ai là gì? C. ai thế nào?
-Từ “nắng” trong các câu thơ trên thuộc từ loại gì?
A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từ.
b,Đặt câu có từ “nắng” là tính từ:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu5(3,5điểm):
Gạch chéo / để tách các bộ phận của câu và ghi TN dưới trạng ngữ, CN dưới chủ ngữ, VN dưới vị ngữ trong các câu sau:
a. Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều.
b. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
c. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
d. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ.
Câu6(2,0điểm):
Nghĩ về Bác Hồ kính yêu, trong bài Việt Nam có Bác, nhà thơ Lê Anh Xuân đã viết:
“Bác là non nước trời mây,
Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn.
Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn,
Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha.
Điệu lục bát, khúc dân ca,
Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam
Em hiểu cách nói có ý nghĩa so sánh của câu thơ cuối “Việt Nam là Bác, Bác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Huế
Dung lượng: 74,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)