Đề khảo sát Hóa 10 có đáp án
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Vương |
Ngày 27/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát Hóa 10 có đáp án thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
MÃ ĐỀ: 01
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm có 2 trang)
Cho biết:
(Số proton:H = 1; N = 7; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17;
K = 19; Ca = 20; Fe = 26; Br = 35.
(Nguyên tử khối:H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; Ba = 137.
Câu 1 (1đ):Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử A.
Câu 2(1đ): Nguyên tử nguyên tố X có Z=11, nguyên tử nguyên tố Ycó Z=26. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Câu 3(1đ): Trong tự nhiên nguyên tố niken (Ni) có các đồng vị bền với thành phần %vế số lượng nguyên tử được cho trong bảng sau
Đồng vị
28
58
𝑁𝑖
28
60
𝑁𝑖
28
61
𝑁𝑖
28
62
𝑁𝑖
28
64
𝑁𝑖
Thành phần %
68,08
26,22
1,14
3,63
0,93
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken?
Câu 4(1đ):Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
B
óng bay oxi – đây là một từ mà người dân quen gọi một loại bóng có thể bay được dùng làm đồ chơi cho trẻ em, để trang trí, dùng trong các dịp lễ tết...Thực tế nó không phải được bơm bằng khí oxi (O2), vì khí này nặng hơn không khí. Muốn bay được thì bóng phải được bơm bằng các loại khí nhẹ và trơ như heli (He), neon (Ne)...Tuy nhiên các khí này có giá thành cao nên bóng bay thường được các nhà sản xuất nhỏ lẻ bơm bằng khí hiđro – một loại khí nhẹ, rẻ tiền, dễ điều chế. Ở các hộ gia đình, người ta thường lấy nhôm từ các vỏ lon bia ngâm trong dung dịch xút:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
Do phân tử hiđro có cấu tạo đơn giản nên dễ thẩm thấu ra ngoài quả bóng, khí này rất dễ cháy nổ khi gặp nhiệt độ cao. Có rất nhiều tai nạn thương tâm xảy ra liên quan đến việc cháy nổ bóng bay, do sự vô ý hoặc thiếu hiểu biết của con người như đốt dây buộc bóng vì không tìm được kéo để cắt, hút thuốc lá gần chỗ bán bóng.... Những vụ nổ bóng bay gây nguy hiểm cho những người đứng gần, có thể bỏng da tay, da mặt và những vị trí nhạy cảm. Vì thế, nên hạn chế dùng nó, nếu dùng thì tránh mang vào trong nhà bởi nếu tiếp xúc với bóng đèn, gặp không khí nóng có thể phát nổ thậm chí không nên cầm bóng bay ngoài trời nắng.
Câu hỏi
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra khi bóng bay phát nổ.
b. Tại sao nên dùng khí heli để bơm bóng bay?
c. Cần bao nhiêu gam nhôm để có thể thu được khí H2 (ở đktc) đủ để bơm 14 quả bóng loại 4 lít/quả.
Câu 5(1đ): Cho các nguyên tố Li (Z=3), Be (Z=4), Na (Z=11), K (Z=19). Hãy sắp xếp nguyên tử các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái qua phải. Giải thích cách sắp xếp đó?
Câu 6(1đ): Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau CH4, Cl2, HCl, C2H4
Câu 7(1đ):Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
b. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c. Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO+ H2O
d.Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (trong đó )
Câu 8(1đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
H2S SO2SO3 H2SO4Na2SO4
Trong các
MÃ ĐỀ: 01
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm có 2 trang)
Cho biết:
(Số proton:H = 1; N = 7; O = 8; Na = 11; Mg = 12; Al = 13; Si = 14; P = 15; S = 16; Cl = 17;
K = 19; Ca = 20; Fe = 26; Br = 35.
(Nguyên tử khối:H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; Ba = 137.
Câu 1 (1đ):Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định kí hiệu của nguyên tử A.
Câu 2(1đ): Nguyên tử nguyên tố X có Z=11, nguyên tử nguyên tố Ycó Z=26. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Câu 3(1đ): Trong tự nhiên nguyên tố niken (Ni) có các đồng vị bền với thành phần %vế số lượng nguyên tử được cho trong bảng sau
Đồng vị
28
58
𝑁𝑖
28
60
𝑁𝑖
28
61
𝑁𝑖
28
62
𝑁𝑖
28
64
𝑁𝑖
Thành phần %
68,08
26,22
1,14
3,63
0,93
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken?
Câu 4(1đ):Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
B
óng bay oxi – đây là một từ mà người dân quen gọi một loại bóng có thể bay được dùng làm đồ chơi cho trẻ em, để trang trí, dùng trong các dịp lễ tết...Thực tế nó không phải được bơm bằng khí oxi (O2), vì khí này nặng hơn không khí. Muốn bay được thì bóng phải được bơm bằng các loại khí nhẹ và trơ như heli (He), neon (Ne)...Tuy nhiên các khí này có giá thành cao nên bóng bay thường được các nhà sản xuất nhỏ lẻ bơm bằng khí hiđro – một loại khí nhẹ, rẻ tiền, dễ điều chế. Ở các hộ gia đình, người ta thường lấy nhôm từ các vỏ lon bia ngâm trong dung dịch xút:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
Do phân tử hiđro có cấu tạo đơn giản nên dễ thẩm thấu ra ngoài quả bóng, khí này rất dễ cháy nổ khi gặp nhiệt độ cao. Có rất nhiều tai nạn thương tâm xảy ra liên quan đến việc cháy nổ bóng bay, do sự vô ý hoặc thiếu hiểu biết của con người như đốt dây buộc bóng vì không tìm được kéo để cắt, hút thuốc lá gần chỗ bán bóng.... Những vụ nổ bóng bay gây nguy hiểm cho những người đứng gần, có thể bỏng da tay, da mặt và những vị trí nhạy cảm. Vì thế, nên hạn chế dùng nó, nếu dùng thì tránh mang vào trong nhà bởi nếu tiếp xúc với bóng đèn, gặp không khí nóng có thể phát nổ thậm chí không nên cầm bóng bay ngoài trời nắng.
Câu hỏi
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra khi bóng bay phát nổ.
b. Tại sao nên dùng khí heli để bơm bóng bay?
c. Cần bao nhiêu gam nhôm để có thể thu được khí H2 (ở đktc) đủ để bơm 14 quả bóng loại 4 lít/quả.
Câu 5(1đ): Cho các nguyên tố Li (Z=3), Be (Z=4), Na (Z=11), K (Z=19). Hãy sắp xếp nguyên tử các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái qua phải. Giải thích cách sắp xếp đó?
Câu 6(1đ): Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau CH4, Cl2, HCl, C2H4
Câu 7(1đ):Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
a. Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
b. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c. Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO+ H2O
d.Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (trong đó )
Câu 8(1đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
H2S SO2SO3 H2SO4Na2SO4
Trong các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)