ĐỀ KHẢO SÁT ĐỢT 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hoan | Ngày 17/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT ĐỢT 1 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:



TRƯỜNG THCS TAM HƯNG ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
Năm học 2013 -2014
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút.
I.Trắc nghiệm(1đ)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng ghi vào bài làm của mình.
“Bấy giờ có giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.
(Ngữ văn 6 – Tập 1)
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?
A. Thạch Sanh. B. Thánh Gióng.
C. Sơn Tinh Thủy Tinh. D. Cây bút thần.
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả. B. Biểu cảm.
C. Tự sự. D. Nghị luận.
3. Văn bản có đoạn trích trên thuộc thể loại truyện gì?
A. Truyện truyền thuyết. B. Truyện cổ tích.
C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười.
4. Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn?
A. Sứ giả. B. Đứa bé.
C. Nhà vua D. Nước ta.

II/ Tự luận(9đ)
1. Xác định đúng từ ghép và từ láy sau:(1đ)
Bao bọc, lăn tăn, sắm sửa, loảng soảng, tính tình.
2. Giải thích nghĩa của các từ sau:(1đ)
a. Tráng sĩ. b. Gia nhập.
c. Khởi nghĩa. d. Thuận thiên.
3. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong những câu thơ sau(2đ)
“Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
(Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)
4. Kể một câu chuyện Truyền thuyết đã học bằng lời văn của em.(5đ)

Hết.








HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
I. Trắc nghiệm(1đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ.
1:B; 2:C; 3: A; 4: A.
II. Tự luận(9đ)
Câu 1: Xác định đúng từ ghép và từ láy: (1đ), Sai một từ trừ 0,25đ
- Từ ghép: bao bọc, sắm sửa, tính tình.
- Từ láy: lăn tăn, loảng xoảng.
Câu 2. Giải thích đúng nghĩa của từ, mỗi từ được 0,25đ.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Gia nhập: đứng vào hàng ngũ, trở thành một thành viên của một tổ chức nào đó.
Khởi nghĩa: nổi dậy, cầm vũ khí đánh đổ chế độ áp bức.
Thuận Thiên: thuận theo ý trời.
Câu 3:
- Xác định được nghệ thuật nhân hóa: “Lưng trần, manh áo cộc, nhường”.(1đ)
- Tác dụng: Phép nhân hóa đã biến tre trở thành một con người, một người mẹ giàu tình yêu thương, giàu đức hinh sinh. Người mẹ ấy đã nhường cho đứa con non nớt “manh áo cộc” còn mình thì phơi tấm lưng trần ra với gió sương. Tre đã mang những phẩm chất tốt đẹp của con người. Vì vậy, tre là loài biểu tượng cho con người, cho dân tộc Việt Nam.(1đ)
Câu 4(5đ)
- Thể loại: tự sự.
- Hình thức: Bài văn đủ bố cục ba phần, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả.(1đ)
- Nội dung: (4đ)
+ Mở bài: Giới thiệu câu chuyện định kể.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện bằng lời văn của mình.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của truyện.



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Hoan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)