ĐỀ KHẢO SÁT ĐỊA LẤN1- M107
Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT ĐỊA LẤN1- M107 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỚC KÌ THI THPTQG LẦN I TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BÀI THI : KHXH- MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12- NĂM HỌC 2016-2017
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A.
sự phân hóa độ cao địa hình.
B.
tác động của hướng các dãy núi.
C.
tác động của gió mùa.
D.
tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
2.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014.
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A.
Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.
B.
Tỉ suất tử của nước ta không biến động.
C.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng.
D.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng.
3.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C.
Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
4.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A.
xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C.
phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D.
hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
5.
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
6.
Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm
A.
rừng tái sinh.
B.
rừng phòng hộ.
C.
rừng sản xuất.
D.
rừng đặc dụng.
7.
Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A.
số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B.
thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.
C.
đời sống nhân dân khó khăn.
D.
xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
8.
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Năm 2014 tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương xứng với ngành trồng trọt.
B.
Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo.
C.
Dịch vụ nông nghiệp đã thực sự phát triển mạnh ở các vùng nông thôn nước ta.
D.
Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
9.
Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
không ngừng mở rộng ra phía biển.
B.
có hệ thống đê ven sông ngăn lũ
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A.
sự phân hóa độ cao địa hình.
B.
tác động của hướng các dãy núi.
C.
tác động của gió mùa.
D.
tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
2.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014.
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A.
Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.
B.
Tỉ suất tử của nước ta không biến động.
C.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng.
D.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng.
3.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C.
Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
4.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A.
xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C.
phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D.
hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
5.
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
6.
Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm
A.
rừng tái sinh.
B.
rừng phòng hộ.
C.
rừng sản xuất.
D.
rừng đặc dụng.
7.
Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
A.
số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B.
thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.
C.
đời sống nhân dân khó khăn.
D.
xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
8.
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Năm 2014 tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương xứng với ngành trồng trọt.
B.
Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo.
C.
Dịch vụ nông nghiệp đã thực sự phát triển mạnh ở các vùng nông thôn nước ta.
D.
Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
9.
Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
không ngừng mở rộng ra phía biển.
B.
có hệ thống đê ven sông ngăn lũ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)