DỀ KHẢO SÁT ĐỊA LẦN 1-M106
Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan |
Ngày 26/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: DỀ KHẢO SÁT ĐỊA LẦN 1-M106 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỚC KÌ THI THPTQG LẦN I TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BÀI THI : KHXH- MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12- NĂM HỌC 2016-2017
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C.
Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
2.
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A.
nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B.
nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
C.
tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
D.
cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
3.
Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để
A.
thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.
B.
thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C.
khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.
D.
mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.
4.
Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B.
lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
C.
khí hậu thuận lợi hơn.
D.
giao thông thuận tiện hơn.
5.
Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nhiệp ở vùng đồng bằng là
A.
phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.
B.
khai hoang mở rộng diện tích.
C.
đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
D.
chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
6.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
A.
vùng núi Đông Bắc.
B.
đồng bằng sông Hồng.
C.
đồng bằng sông Cửu Long.
D.
duyên hải Nam Trung Bộ.
7.
Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
A.
hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
B.
hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.
C.
hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
D.
hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.
8.
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
9.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A.
mở rộng thị trường.
B.
tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
C.
phát triển công nghiệp chế biến.
D.
ngư dân có kinh nghiệm.
10.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014.
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C.
Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
2.
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A.
nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B.
nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
C.
tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
D.
cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
3.
Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để
A.
thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.
B.
thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C.
khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.
D.
mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.
4.
Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B.
lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
C.
khí hậu thuận lợi hơn.
D.
giao thông thuận tiện hơn.
5.
Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nhiệp ở vùng đồng bằng là
A.
phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.
B.
khai hoang mở rộng diện tích.
C.
đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
D.
chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
6.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
A.
vùng núi Đông Bắc.
B.
đồng bằng sông Hồng.
C.
đồng bằng sông Cửu Long.
D.
duyên hải Nam Trung Bộ.
7.
Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
A.
hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
B.
hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.
C.
hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
D.
hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.
8.
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
9.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A.
mở rộng thị trường.
B.
tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
C.
phát triển công nghiệp chế biến.
D.
ngư dân có kinh nghiệm.
10.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ tỉ suất sinh, tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014.
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)