ĐỀ KHẢO SÁT ĐỊA 12 LẦN 1-M108
Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan |
Ngày 26/04/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT ĐỊA 12 LẦN 1-M108 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỚC KÌ THI THPTQG LẦN I TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BÀI THI : KHXH-MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12- NĂM HỌC 2016-2017
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A.
dưới 600 – 700m.
B.
trên 2600m.
C.
1600 – 1700m.
D.
900 – 1000m.
2.
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A.
cây công nghiệp.
B.
cây ăn quả.
C.
cây lương thực.
D.
cây rau đậu.
3.
Đặc điểm địa hình có y nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B.
đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
C.
các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
D.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
4.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A.
Đông Bắc.
B.
Đông Nam Bộ.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Tây Nguyên.
5.
Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do
A.
thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
B.
ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
C.
cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D.
tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
6.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là
A.
Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang.
B.
Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thanh Hóa.
C.
Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa.
D.
Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang.
7.
Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc?
A.
Hà Giang.
B.
Điện Biên.
C.
Lào Cai.
D.
Lai Châu.
8.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
A.
đồng bằng sông Cửu Long.
B.
duyên hải Nam Trung Bộ.
C.
vùng núi Đông Bắc.
D.
đồng bằng sông Hồng.
9.
Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A.
gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
B.
gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
C.
các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
D.
giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
10.
Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A.
hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B.
phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
C.
xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
D.
phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
11.
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A.
dưới 600 – 700m.
B.
trên 2600m.
C.
1600 – 1700m.
D.
900 – 1000m.
2.
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A.
cây công nghiệp.
B.
cây ăn quả.
C.
cây lương thực.
D.
cây rau đậu.
3.
Đặc điểm địa hình có y nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B.
đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
C.
các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
D.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
4.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A.
Đông Bắc.
B.
Đông Nam Bộ.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Tây Nguyên.
5.
Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do
A.
thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
B.
ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
C.
cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D.
tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
6.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là
A.
Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang.
B.
Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thanh Hóa.
C.
Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa.
D.
Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang.
7.
Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc?
A.
Hà Giang.
B.
Điện Biên.
C.
Lào Cai.
D.
Lai Châu.
8.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
A.
đồng bằng sông Cửu Long.
B.
duyên hải Nam Trung Bộ.
C.
vùng núi Đông Bắc.
D.
đồng bằng sông Hồng.
9.
Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A.
gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
B.
gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
C.
các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
D.
giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
10.
Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A.
hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B.
phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
C.
xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
D.
phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
11.
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)