ĐỀ KHẢO SÁT ĐỊA 12 LẦN 1-M105-2016-17
Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan |
Ngày 26/04/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT ĐỊA 12 LẦN 1-M105-2016-17 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỚC KÌ THI THPTQG LẦN I TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN BÀI THI: KHXH-MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12- NĂM HỌC 2016-2017
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A.
cây ăn quả.
B.
cây công nghiệp.
C.
cây lương thực.
D.
cây rau đậu.
2.
Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A.
900 – 1000m.
B.
1600 – 1700m.
C.
trên 2600m.
D.
dưới 600 – 700m.
3.
Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc
A.
các mô hình kinh tế hộ gia đình được phát triển và phân bố rộng khắp.
B.
các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C.
hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
D.
cơ sở vật chất của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
4.
Vùng có hướng chuyên môn hóa chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A.
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Tây Nguyên.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Đồng bằng sông Hồng.
5.
Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
A.
nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
B.
nắng nóng, trời nhiều mây.
C.
nắng, ít mây và mưa nhiều.
D.
nắng nóng và mưa nhiều.
6.
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
7.
Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng
A.
3,1%.
B.
7,1%.
C.
9,1%.
D.
5,1 %.
8.
Đặc điểm địa hình có y nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A.
đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
D.
các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
9.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A.
xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C.
phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D.
hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
10.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu
(Đề thi gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
===================================================================
Lưu ý: Câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
1.
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng lớn nhất là
A.
cây ăn quả.
B.
cây công nghiệp.
C.
cây lương thực.
D.
cây rau đậu.
2.
Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao
A.
900 – 1000m.
B.
1600 – 1700m.
C.
trên 2600m.
D.
dưới 600 – 700m.
3.
Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc
A.
các mô hình kinh tế hộ gia đình được phát triển và phân bố rộng khắp.
B.
các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C.
hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
D.
cơ sở vật chất của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
4.
Vùng có hướng chuyên môn hóa chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A.
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Tây Nguyên.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Đồng bằng sông Hồng.
5.
Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
A.
nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
B.
nắng nóng, trời nhiều mây.
C.
nắng, ít mây và mưa nhiều.
D.
nắng nóng và mưa nhiều.
6.
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A.
phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B.
phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C.
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D.
bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
7.
Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng
A.
3,1%.
B.
7,1%.
C.
9,1%.
D.
5,1 %.
8.
Đặc điểm địa hình có y nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A.
đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C.
đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
D.
các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
9.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A.
xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C.
phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D.
hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
10.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM .
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm
Nông thôn
Thành thị
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
2010
73,1
26,9
2014
69,6
30,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
B.
Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)