Đề khảo sát đầu năm môn T +TV Tiểu học
Chia sẻ bởi Trần Minh Tuấn |
Ngày 08/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát đầu năm môn T +TV Tiểu học thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH ĐẦU NĂM
Năm học: 2009-2010
Khối 2
MÔN : TI ẾNG VIỆT
Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề
A/ Kiểm tra đọc:
Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 30 tiếng) trong bài Tập đọc ở sách Tiếng Việt lớp 2, tập 1 cho học sinh đọc.
B/ Kiểm tra viết:
Giáo viên cho HS viết bài “Phần thưởng” Sách giáo khoa lớp 2.
MÔN TOÁN
Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề
1/ Viết các số: (2 điểm).
Năm mươi tư
Bảy mươi tám
Chín mươi hai
Sáu mươi ba
2/ Đặt tính rồi tính (3điểm)
46 + 20 43 + 34 85 – 34
3/ 37 + 42 81 (1điểm).
86 – 24 60 + 2 (1điểm).
4/ An có 18 quả cam, M ẹ cho thêm 10 quả nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu quả cam?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A/ Kiểm tra đọc (5 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, dùng từ, tốc độ đọc đạt theo yêu cầu: Đọc liền mạch, không rời rạc những từ nhiều tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 30 chữ/phút (5 điểm).
- Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm:4 _3 _2 _1.
B/ Kiểm tra viết ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng (5 điểm)
Mỗi lỗi trong bài chính tả trừ (0,25 điểm)
MÔN TOÁN
1/ Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.
2/ Mỗi ý đúng được 1 điểm
3/ Mỗi ý đúng được 1 điểm
4/ (3 điểm)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH ĐẦU NĂM
Năm học: 2009-2010
Khối 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
Kiểm tra đọc: (5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50-60 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 3 do giáo viên lựa chọn.
Kiểm tra viết: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cậu bé thông minh” (từ Hôm sau ……………. đến để xẻ thịt chim)
MÔN TOÁN
1/ Tính nhẩm: (3 điểm)
2 x 4 = 35 : 5 = 100 + 300 =
3 x 7 = 24 : 4 = 600 - 200 =
2/ Đặt tính rồi tính: (4 điểm)
632 + 245 772 – 430
451 + 46 386 – 35
3/ Hoàng cân nặng 46 kg, Minh nhẹ hơn Hoàng 13 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kg? (3 điểm)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A/ Kiểm tra đọc (5 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, dùng từ ( 3 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm:4 _3 _2 _1.
B/ Kiểm tra viết ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0.5 điểm
MÔN TOÁN
1/ Tính nhẩm: (3 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm.
2 x 4 = 8 35 : 5 =7 100 + 300 = 400
3 x 7 = 21 24 : 4 = 6 600 - 200 = 400
2/ Đặt tính rồi tính: (4 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 1 điểm.
632 + 245 = 877 772 – 430 = 342
451 + 46 = 497 386 – 35 = 351
3/ Hoàng cân nặng 46 kg, Minh nhẹ hơn Hoàng 13 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kg? (3 điểm)
Giải
Số kg Minh cân nặng là: (1 điểm)
46 – 13 = 33 (kg) (1 điểm)
Đáp số: 33 kg (
Năm học: 2009-2010
Khối 2
MÔN : TI ẾNG VIỆT
Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề
A/ Kiểm tra đọc:
Giáo viên chọn một đoạn (khoảng 30 tiếng) trong bài Tập đọc ở sách Tiếng Việt lớp 2, tập 1 cho học sinh đọc.
B/ Kiểm tra viết:
Giáo viên cho HS viết bài “Phần thưởng” Sách giáo khoa lớp 2.
MÔN TOÁN
Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề
1/ Viết các số: (2 điểm).
Năm mươi tư
Bảy mươi tám
Chín mươi hai
Sáu mươi ba
2/ Đặt tính rồi tính (3điểm)
46 + 20 43 + 34 85 – 34
3/ 37 + 42 81 (1điểm).
86 – 24 60 + 2 (1điểm).
4/ An có 18 quả cam, M ẹ cho thêm 10 quả nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu quả cam?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A/ Kiểm tra đọc (5 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, dùng từ, tốc độ đọc đạt theo yêu cầu: Đọc liền mạch, không rời rạc những từ nhiều tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 30 chữ/phút (5 điểm).
- Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm:4 _3 _2 _1.
B/ Kiểm tra viết ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng (5 điểm)
Mỗi lỗi trong bài chính tả trừ (0,25 điểm)
MÔN TOÁN
1/ Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.
2/ Mỗi ý đúng được 1 điểm
3/ Mỗi ý đúng được 1 điểm
4/ (3 điểm)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH ĐẦU NĂM
Năm học: 2009-2010
Khối 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
Kiểm tra đọc: (5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50-60 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 3 do giáo viên lựa chọn.
Kiểm tra viết: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cậu bé thông minh” (từ Hôm sau ……………. đến để xẻ thịt chim)
MÔN TOÁN
1/ Tính nhẩm: (3 điểm)
2 x 4 = 35 : 5 = 100 + 300 =
3 x 7 = 24 : 4 = 600 - 200 =
2/ Đặt tính rồi tính: (4 điểm)
632 + 245 772 – 430
451 + 46 386 – 35
3/ Hoàng cân nặng 46 kg, Minh nhẹ hơn Hoàng 13 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kg? (3 điểm)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A/ Kiểm tra đọc (5 điểm)
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, dùng từ ( 3 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: (1 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên chấm điểm:4 _3 _2 _1.
B/ Kiểm tra viết ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0.5 điểm
MÔN TOÁN
1/ Tính nhẩm: (3 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm.
2 x 4 = 8 35 : 5 =7 100 + 300 = 400
3 x 7 = 21 24 : 4 = 6 600 - 200 = 400
2/ Đặt tính rồi tính: (4 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 1 điểm.
632 + 245 = 877 772 – 430 = 342
451 + 46 = 497 386 – 35 = 351
3/ Hoàng cân nặng 46 kg, Minh nhẹ hơn Hoàng 13 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu kg? (3 điểm)
Giải
Số kg Minh cân nặng là: (1 điểm)
46 – 13 = 33 (kg) (1 điểm)
Đáp số: 33 kg (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Tuấn
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)