ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tùng |
Ngày 10/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 4 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt : Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.
I. ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
1/ Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào ô trước câu trả lời đúng.
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
– Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
– Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
(Theo Truyện cổ dân tộc Chăm)
Câu 1: Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Sống lẻ một mình.
Câu 2: Kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó đã làm gì ?
a. Kiến sống theo đàn.
b. Đi khắp nơi tìm những con kiến còn sót đoàn kết lại để sống.
c. Yêu cầu đàn kiến nghe theo.
Câu 3: Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?
a. Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
b. Phải sống hiền lành, chăm chỉ.
c. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Câu 4: Câu “ Đàn kiến đông đúc” thuộc mẫu câu nào em đã học?
a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì
2/ Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 4 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1/ Chính tả: ( 5 điểm) Thời gian : 15 phút
Bài chính tả Lớp 4:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn không lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về, lượn lên luợn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! (Theo Vũ Tú Nam)
2/ Tập làm văn(5đ):
Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Toán 4
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (3đ):
Câu 1. Số liền sau của số 45657 là:
A. 45558 B. 45661
C. 45658 D. 45660
Câu 2. Số gồm có sáu trăm ba chục và năm đơn vị là: (0,5đ)
A. 653 B. 636
C. 635 D. 652
Câu 3. 8m 5cm = …cm ? (0,5đ)
A. 85 cm B. 805 cm
C. 8005 cm D. 830 cm
Câu 4. 1 giờ 20 phút = …..phút ? (0,5đ)
A. 60 phút B. 30 phút
C.70 phút D. 80 phút
Câu 5. Số lớn nhất có 5 chữ số là: (0,5đ)
A. 99 000 B. 99 999
C.98 999 D. 10 000
Câu 6. Hình vuông có cạnh 5 cm. Diện tích hình vuông đó là
A.25 cm2 B. 20 cm2
C. 20 cm D. 25 cm
II. Bài tập:
I. ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
1/ Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và khoanh tròn vào ô trước câu trả lời đúng.
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
– Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
– Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
(Theo Truyện cổ dân tộc Chăm)
Câu 1: Ngày xưa loài kiến sống thế nào?
a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Sống lẻ một mình.
Câu 2: Kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó đã làm gì ?
a. Kiến sống theo đàn.
b. Đi khắp nơi tìm những con kiến còn sót đoàn kết lại để sống.
c. Yêu cầu đàn kiến nghe theo.
Câu 3: Chuyện của loài kiến cho em thấy được bài học gì?
a. Phải chăm chỉ, cần cù lao động.
b. Phải sống hiền lành, chăm chỉ.
c. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Câu 4: Câu “ Đàn kiến đông đúc” thuộc mẫu câu nào em đã học?
a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì
2/ Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 4 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1/ Chính tả: ( 5 điểm) Thời gian : 15 phút
Bài chính tả Lớp 4:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn không lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn, lũ lũ bay đi bay về, lượn lên luợn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! (Theo Vũ Tú Nam)
2/ Tập làm văn(5đ):
Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Toán 4
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (3đ):
Câu 1. Số liền sau của số 45657 là:
A. 45558 B. 45661
C. 45658 D. 45660
Câu 2. Số gồm có sáu trăm ba chục và năm đơn vị là: (0,5đ)
A. 653 B. 636
C. 635 D. 652
Câu 3. 8m 5cm = …cm ? (0,5đ)
A. 85 cm B. 805 cm
C. 8005 cm D. 830 cm
Câu 4. 1 giờ 20 phút = …..phút ? (0,5đ)
A. 60 phút B. 30 phút
C.70 phút D. 80 phút
Câu 5. Số lớn nhất có 5 chữ số là: (0,5đ)
A. 99 000 B. 99 999
C.98 999 D. 10 000
Câu 6. Hình vuông có cạnh 5 cm. Diện tích hình vuông đó là
A.25 cm2 B. 20 cm2
C. 20 cm D. 25 cm
II. Bài tập:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tùng
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)