De khao sat chat luong lop 5
Chia sẻ bởi Trịnh Đình Dương |
Ngày 10/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: de khao sat chat luong lop 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: Toán (Thời gian làm bài: 40 phút).
Họ và tên học sinh:.......................................................... Lớp 5.............................................
Họ tên giáo viên chủ nhiệm:...................................................................................................
Điểm bài thi
Họ tên, chữ ký của người chấm thi
Ghi bằng số
1…………………………………………………………………..
Ghi bằng chữ
2…………………………………………………………………..
Câu 1. (3 điểm). Đặt tính rồi tính:
979050 - 3096 2152 27 1632 : 51
……….......…………… …….........………………
……….......…………… ……….........……………
……….......…………… ……….........……………
………….......………… ……….........……………
………….......………… ……….........……………
Câu 2. (3 điểm). Tính:
- :
…………………… …….………………
…………………… …….………………
…………………… …….………………
Câu 3. (1.5 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 2 tạ = …......... kg; b) 12 m2 = …................ dm2; c) 3 km = ….......….. m.
Câu 4. (2.5 điểm): Một trường tiểu học có 330 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính số học sinh nam, nữ hiện có của nhà trường.
Bài giải:
………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: Tiếng Việt (Tờ số 1)
Họ và tên học sinh:.......................................................... Lớp 5..............................................
Họ tên giáo viên chủ nhiệm:....................................................................................................
Điểm bài thi
Họ tên, chữ ký của người chấm thi
Ghi bằng số
1…………………………………………………………………..
Ghi bằng chữ
2…………………………………………………………………..
KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm): Thời gian 35 phút.
Đọc thầm bài tập đọc sau:
Đêm trăng đẹp
Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sọi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0.5đ): Tìm những từ ngữ miêu tả mặt trăng lúc trăng mới mọc.
a. Nhỏ lại, tròn, đỏ.
b. Tròn, to, đỏ.
c. Tròn, to, sáng.
Câu 2 (0.5đ): Những từ láy miêu tả mặt trăng lúc trăng đã lên cao là:
a. Thăm thẳm, vằng vặc, từ từ.
b. Hiu hiu, thăm thẳm, du du.
c. Vằng vặc, du du.
Câu 3 (1.0đ): Khi miêu tả mặt trăng lúc trăng đã lên cao, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. So sánh.
b. Nhân hóa.
c. Nhân hóa và so sánh.
Câu 4 (1.0đ): Câu “Trăng nhô lên khỏi rặng tre.” có vị ngữ là cụm từ nào?
a. Khỏi rặng tre.
b. Lên khỏi rặng tre.
c. Nhô lên khỏi rặng tre.
Câu 5 (1.0đ): Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi?
a. Anh hỏi cô bé sao lại khóc.
b. Anh hỏi cô bé: “Sao cháu lại khóc?”.
c. Anh nói với cô bé: “Cháu khóc đi!”
Câu 6 (1.0đ): Gạch 1 gạch dưới vị ngữ trong câu sau đây:
Bầu trời trong vắt, thăm thẳm và cao.
II. Đọc thành tiếng (5.0 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5 – tập 1 hoặc sách Tiếng Việt 4 – tập 2.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
Giáo viên tổ chức cho học sinh được kiểm tra Đọc hiểu, Luyện từ và câu trước. Sau đó cho các em thi đọc thành tiếng.
Mỗi học sinh cần được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: Toán (Thời gian làm bài: 40 phút).
Họ và tên học sinh:.......................................................... Lớp 5.............................................
Họ tên giáo viên chủ nhiệm:...................................................................................................
Điểm bài thi
Họ tên, chữ ký của người chấm thi
Ghi bằng số
1…………………………………………………………………..
Ghi bằng chữ
2…………………………………………………………………..
Câu 1. (3 điểm). Đặt tính rồi tính:
979050 - 3096 2152 27 1632 : 51
……….......…………… …….........………………
……….......…………… ……….........……………
……….......…………… ……….........……………
………….......………… ……….........……………
………….......………… ……….........……………
Câu 2. (3 điểm). Tính:
- :
…………………… …….………………
…………………… …….………………
…………………… …….………………
Câu 3. (1.5 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 2 tạ = …......... kg; b) 12 m2 = …................ dm2; c) 3 km = ….......….. m.
Câu 4. (2.5 điểm): Một trường tiểu học có 330 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính số học sinh nam, nữ hiện có của nhà trường.
Bài giải:
………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT QUAN SƠN BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC MƯỜNG MÌN NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: Tiếng Việt (Tờ số 1)
Họ và tên học sinh:.......................................................... Lớp 5..............................................
Họ tên giáo viên chủ nhiệm:....................................................................................................
Điểm bài thi
Họ tên, chữ ký của người chấm thi
Ghi bằng số
1…………………………………………………………………..
Ghi bằng chữ
2…………………………………………………………………..
KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm): Thời gian 35 phút.
Đọc thầm bài tập đọc sau:
Đêm trăng đẹp
Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sọi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.
Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0.5đ): Tìm những từ ngữ miêu tả mặt trăng lúc trăng mới mọc.
a. Nhỏ lại, tròn, đỏ.
b. Tròn, to, đỏ.
c. Tròn, to, sáng.
Câu 2 (0.5đ): Những từ láy miêu tả mặt trăng lúc trăng đã lên cao là:
a. Thăm thẳm, vằng vặc, từ từ.
b. Hiu hiu, thăm thẳm, du du.
c. Vằng vặc, du du.
Câu 3 (1.0đ): Khi miêu tả mặt trăng lúc trăng đã lên cao, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. So sánh.
b. Nhân hóa.
c. Nhân hóa và so sánh.
Câu 4 (1.0đ): Câu “Trăng nhô lên khỏi rặng tre.” có vị ngữ là cụm từ nào?
a. Khỏi rặng tre.
b. Lên khỏi rặng tre.
c. Nhô lên khỏi rặng tre.
Câu 5 (1.0đ): Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi?
a. Anh hỏi cô bé sao lại khóc.
b. Anh hỏi cô bé: “Sao cháu lại khóc?”.
c. Anh nói với cô bé: “Cháu khóc đi!”
Câu 6 (1.0đ): Gạch 1 gạch dưới vị ngữ trong câu sau đây:
Bầu trời trong vắt, thăm thẳm và cao.
II. Đọc thành tiếng (5.0 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút.
Giáo viên kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5 – tập 1 hoặc sách Tiếng Việt 4 – tập 2.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
Giáo viên tổ chức cho học sinh được kiểm tra Đọc hiểu, Luyện từ và câu trước. Sau đó cho các em thi đọc thành tiếng.
Mỗi học sinh cần được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Đình Dương
Dung lượng: 215,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)