Đề khảo sát chất lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Trí Thường |
Ngày 26/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN ĐỊA LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm 40 câu, 04 trang
Họ và tên thí sinh:…………………………………….……Số báo danh:…………………
Mã đề: 159
Câu 1. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+ 587
Huế
2868
1000
+ 1858
TP. Hồ Chí Minh
1931
1656
+ 245
Nhận xét nào không đúng đối với bảng số liệu trên?
A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất là do tác động của gió mùa Đông Bắc và bức chắn địa hình
B. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất vì chủ yếu mưa vào mùa đông.
C. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất vì hoạt động của gió tín phong.
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm có sự chênh lệch khá rõ.
Câu 2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay đang chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn
A. thức ăn chế biến công nghiệp. B. đồng cỏ tự nhiên.
C. phụ phẩm của hoa màu. D. phụ phẩm của ngành thủy sản.
Câu 3. Các bề mặt phủ ba dan ở độ cao khoảng 200m phân bố chủ yếu ở
A. Đông Nam Bộ. B. Phía Tây đồng bằng sông Hồng.
C. vùng núi thấp Đông Bắc. D. Tây Nguyên.
Câu 4. Cho biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (đơn vị %)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất cây trồng ở nước ta năm 2005 và năm 2014?
A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm luôn lớn nhất.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây hàng năm và cây ăn quả đều giảm.
C. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực luôn tăng.
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm tăng.
Câu 5. Cà phê chè được trồng nhiều ở Trung du- miền núi Bắc Bộ là do.
A. diện tích đất feralit và đất xám phù sa cổ lớn. B. điều kiện địa hình và nguồn nước dồi dào.
C. khí hậu lạnh do gió mùa Đông Bắc và do độ cao. D. người dân có truyền thống trồng và chế biến cà phê chè.
Câu 6. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
A. vùng nội thủy. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. C. vùng lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta vẫn được bảo toàn là do
A. đồi núi chiếm ¾ diện tích. B. đồi núi nước ta có sự phân bậc.
C. đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85%. D. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến.
Câu 8. Đai cận nhiệt gió mùa ở miền Bắc mở rộng hơn miền Nam chủ yếu do
A. gió mùa Đông Bắc suy yếu khi vào Nam. B. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
C. càng vào Nam càng gần vĩ độ xích đạo. D. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn miền Nam.
Câu 9. Khí hậu vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc là .
A. mùa đông lạnh hơn và kết thúc sớm. B. mùa hạ đến sớm và hay có bão.
C. mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn. D. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn hơn.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, xác định những cơn bão mạnh đổ bộ vào nước ta thường xuất phát từ vùng biển nào ?
A. vùng biển xích đạo di chuyển lên. B. vùng biển Nhật Bản.
C. vùng biển thuộc Philippin và Indonexia. D. biển Đông
Câu 11. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện:
A. Tình hình sản xuất cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005- 2014.
B. Cơ cấu diện tích
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN ĐỊA LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm 40 câu, 04 trang
Họ và tên thí sinh:…………………………………….……Số báo danh:…………………
Mã đề: 159
Câu 1. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+ 587
Huế
2868
1000
+ 1858
TP. Hồ Chí Minh
1931
1656
+ 245
Nhận xét nào không đúng đối với bảng số liệu trên?
A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất là do tác động của gió mùa Đông Bắc và bức chắn địa hình
B. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất vì chủ yếu mưa vào mùa đông.
C. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất vì hoạt động của gió tín phong.
D. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm có sự chênh lệch khá rõ.
Câu 2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay đang chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn
A. thức ăn chế biến công nghiệp. B. đồng cỏ tự nhiên.
C. phụ phẩm của hoa màu. D. phụ phẩm của ngành thủy sản.
Câu 3. Các bề mặt phủ ba dan ở độ cao khoảng 200m phân bố chủ yếu ở
A. Đông Nam Bộ. B. Phía Tây đồng bằng sông Hồng.
C. vùng núi thấp Đông Bắc. D. Tây Nguyên.
Câu 4. Cho biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (đơn vị %)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất cây trồng ở nước ta năm 2005 và năm 2014?
A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm luôn lớn nhất.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây hàng năm và cây ăn quả đều giảm.
C. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây lương thực luôn tăng.
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm tăng.
Câu 5. Cà phê chè được trồng nhiều ở Trung du- miền núi Bắc Bộ là do.
A. diện tích đất feralit và đất xám phù sa cổ lớn. B. điều kiện địa hình và nguồn nước dồi dào.
C. khí hậu lạnh do gió mùa Đông Bắc và do độ cao. D. người dân có truyền thống trồng và chế biến cà phê chè.
Câu 6. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
A. vùng nội thủy. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. C. vùng lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta vẫn được bảo toàn là do
A. đồi núi chiếm ¾ diện tích. B. đồi núi nước ta có sự phân bậc.
C. đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85%. D. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến.
Câu 8. Đai cận nhiệt gió mùa ở miền Bắc mở rộng hơn miền Nam chủ yếu do
A. gió mùa Đông Bắc suy yếu khi vào Nam. B. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
C. càng vào Nam càng gần vĩ độ xích đạo. D. miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn miền Nam.
Câu 9. Khí hậu vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc là .
A. mùa đông lạnh hơn và kết thúc sớm. B. mùa hạ đến sớm và hay có bão.
C. mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn. D. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn hơn.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, xác định những cơn bão mạnh đổ bộ vào nước ta thường xuất phát từ vùng biển nào ?
A. vùng biển xích đạo di chuyển lên. B. vùng biển Nhật Bản.
C. vùng biển thuộc Philippin và Indonexia. D. biển Đông
Câu 11. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện:
A. Tình hình sản xuất cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005- 2014.
B. Cơ cấu diện tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trí Thường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)