Đề khảo sát chất lượng
Chia sẻ bởi Đinh Thị Huế |
Ngày 26/04/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD VÀ ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG
Ngày kiểm tra: 1/4/2018
(Đề có 4 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP CƠ BẢN NÂNG CAO
THÁNG 4 NĂM 2018
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút.
Họ, tên thí sinh..........................................Số báo danh.....................................
Câu 1: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 1%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 40%
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Câu 2: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là:
A. 1: 1 B. 1,5 : 1 C. 2 : 1 D. 3: 1
Câu 3: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm:
A. ARN và pôlipeptit B. ADN và prôtêin loại histon
C. ARN và prôtêin loại histon D. lipit và pôlisaccarit
Câu 4: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. có sức sống trung bình B. có sức sống giảm dần
C. phát triển thuận lợi nhất D. chết hàng loạt
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (2) và (4)
Câu 6: Ý nghĩa của hoá thạch là:
A. Xác định được tuổi của các lớp đất đá
B. Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
C. Tìm hiểu những di tích của sinh vật
D. Cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của vi sinh vật
Câu 7: Sinh trưởng ở thực vật bao gồm:
A. Là sự hình thành chồi, cành ở cây 2 lá mầm và lóng ở cây 1 lá mầm
B. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
C. Chỉ có sự phát triển về chiều ngang
D. Chỉ có sinh trưởng về chiều dài của cây thân gỗ
Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Ôpêron Lac và tiến hành phiên mã
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra phân tử mARN tương ứng
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
Câu 9: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở phép lai AaBbdd x AabbDD, đời con có
A. 16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình B. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 10: Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống bao gồm:
A. Phản xạ có điều kiện kích thích từ môi trường
B. Co rút toàn thân khi bị kích thích
C. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
D. Hoàn toàn phản
TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG
Ngày kiểm tra: 1/4/2018
(Đề có 4 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP CƠ BẢN NÂNG CAO
THÁNG 4 NĂM 2018
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút.
Họ, tên thí sinh..........................................Số báo danh.....................................
Câu 1: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 1%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 40%
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Câu 2: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là:
A. 1: 1 B. 1,5 : 1 C. 2 : 1 D. 3: 1
Câu 3: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm:
A. ARN và pôlipeptit B. ADN và prôtêin loại histon
C. ARN và prôtêin loại histon D. lipit và pôlisaccarit
Câu 4: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. có sức sống trung bình B. có sức sống giảm dần
C. phát triển thuận lợi nhất D. chết hàng loạt
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (2) và (4)
Câu 6: Ý nghĩa của hoá thạch là:
A. Xác định được tuổi của các lớp đất đá
B. Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới
C. Tìm hiểu những di tích của sinh vật
D. Cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của vi sinh vật
Câu 7: Sinh trưởng ở thực vật bao gồm:
A. Là sự hình thành chồi, cành ở cây 2 lá mầm và lóng ở cây 1 lá mầm
B. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
C. Chỉ có sự phát triển về chiều ngang
D. Chỉ có sinh trưởng về chiều dài của cây thân gỗ
Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Ôpêron Lac và tiến hành phiên mã
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra phân tử mARN tương ứng
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
Câu 9: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở phép lai AaBbdd x AabbDD, đời con có
A. 16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình B. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 10: Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống bao gồm:
A. Phản xạ có điều kiện kích thích từ môi trường
B. Co rút toàn thân khi bị kích thích
C. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
D. Hoàn toàn phản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)