Đề khảo sát chất lượng
Chia sẻ bởi Đinh Thị Huế |
Ngày 26/04/2019 |
212
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD VÀ ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG
Ngày kiểm tra: 31/3/2019
(Đề có 4 trang, 40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP CƠ BẢN NÂNG CAO
THÁNG 3 NĂM 2019
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút.
Họ, tên thí sinh..........................................Số báo danh.....................................
Câu 81: Bản chất quy luật phân ly của MenĐen là:
A. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1
B. Sự phân ly đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1
D. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1
Câu 82: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là:
A. 1/4 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/2
Câu 83: Cho các nhận xét sau:
1. Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng.
2. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li
3. Lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
4. Các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài
5. Các thể lệch bội ở cà độc dược (2n = 24) cho hình dạng và kích thước quả giống nhau.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 84: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 85: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (3)
Câu 86: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ
Câu 87: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là:
A. 18% B. 40% C. 36% D. 24%
Câu 88: Đặc điểm mã di truyền, cho các nội dung:
(1) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin
(2) Mã di được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau
(3) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
(4)
TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG
Ngày kiểm tra: 31/3/2019
(Đề có 4 trang, 40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP CƠ BẢN NÂNG CAO
THÁNG 3 NĂM 2019
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút.
Họ, tên thí sinh..........................................Số báo danh.....................................
Câu 81: Bản chất quy luật phân ly của MenĐen là:
A. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1
B. Sự phân ly đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1
D. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1
Câu 82: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là:
A. 1/4 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/2
Câu 83: Cho các nhận xét sau:
1. Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng.
2. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li
3. Lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
4. Các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài
5. Các thể lệch bội ở cà độc dược (2n = 24) cho hình dạng và kích thước quả giống nhau.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 84: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 85: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (3)
Câu 86: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ
Câu 87: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là:
A. 18% B. 40% C. 36% D. 24%
Câu 88: Đặc điểm mã di truyền, cho các nội dung:
(1) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin
(2) Mã di được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau
(3) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
(4)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)