Đề khảo sát chất lượng
Chia sẻ bởi La Thị Huyền |
Ngày 26/04/2019 |
103
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh học 11.
Thời gian: 45 phút. Đề 1.
I. Trắc nghiệm (6 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là:
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi xa, đến các cơ quan nhanh.
B. Máu đi từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạnh kín, từ động mạnh, qua mao mạch, tĩnh mạnh và sau đó về tim.
C. Máu trao đổi chất qua thành mao mạch. D. Máu trộn lẫn với dịch mô.
Câu 2: Ý nghĩa của tuần hoàn máu là:
A. cung cấp các chất dinh dưỡng, ôxi cho tế bào hoạt động, đồng thời đưa các chất thải đến thải ở thận và phổi…
B . cung cấp các chất glucôzơ, ôxi, khí cácbôníc ( CO2) cho tế bào hoạt động, đồng thời đưa các chất thải đến thải ở thận , phổi …
C . vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác.
D . hút và đẩy máu trong mạch máu.
Câu 3: Cân bằng nội môi là
A. sự duy trì nồng độ glucôzơ trong máu người ở 0,1%.
B. sự duy trì thân nhiệt người ở 36,7 C.
C. sự duy trì độ pH trong máu người khoảng 7,35 – 7,45.
D. sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 4: Bộ phận điều khiển tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh, tuyến nội tiết. B.cơ quan thụ cảm .
C. thụ thể. D .các cơ quan như: thận, gan ,mạch máu, tim, phổi ...
Câu 5: Sau khi chạy hoặc lao động nặng, nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống kích thích tuyến tụy tiết ra hooc môn nào sau đây để biến glicôzen thành glucôzơ ?
A. Renin. B. Glucagôn. C . Insulin. D. Anđôstêrôn.
Câu 6: Dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao ở rừng nhiệt đới, là kết quả của :
A. hướng sáng. B. hướng trọng lực âm. C. hướng tiếp xúc. D. hướng đất dương.
Câu 7: Khi thân cây uốn cong về phía nguồn sáng thì rễ cây uốn cong ngược lại. Hướng uốn cong của rễ được gọi là :
A. Hướng động dương. B. Hướng động âm. C. Hướng sáng dương. D. Hướng sáng âm.
Câu 8: Vai trò của ứng động đối với đời sống của cơ thể thực vật là
thích nghi đa dạng của cơ thể thực vật đối với môi trường biến đổi để tồn tại và phát triển.
giúp cây thích nghi với sự hấp thụ ánh sáng cho quang hợp.
giúp cây thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
giúp cây dễ dàng phát tán khắp nơi.
Câu 9 : Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là
A. Ứng động sức trương. B. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
C. ứng động tổn thương. D. thủy ứng động.
Câu 10: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng lưới ?
A. Giun dẹp. B. Đỉa. C. Côn trùng. D. Thủy tức.
Câu 11: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rụt tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích của phản ứng trên là
A. thụ quan ở tay. B. tủy sống. C. cơ tay. D. gai nhọn.
Câu 12: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì:
Điện thế chỉ hoạt động ở một số tế bào thần kinh bị kích thích.
Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng một vùng xác định của cơ thể.
Xung thần kinh lan truyền ngắn.
Năng lượng cung cấp cho hoạt động ít.
Câu 13: Khi tế bào thần kinh bị kích thích , điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động . Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự là:
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực. B. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực.
C. Đảo cực – mất phân cực – tái phân cực. D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.
Câu 14: Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền
A. liên tục từ vùng này sang vùng khác kề
Môn: Sinh học 11.
Thời gian: 45 phút. Đề 1.
I. Trắc nghiệm (6 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là:
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi xa, đến các cơ quan nhanh.
B. Máu đi từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạnh kín, từ động mạnh, qua mao mạch, tĩnh mạnh và sau đó về tim.
C. Máu trao đổi chất qua thành mao mạch. D. Máu trộn lẫn với dịch mô.
Câu 2: Ý nghĩa của tuần hoàn máu là:
A. cung cấp các chất dinh dưỡng, ôxi cho tế bào hoạt động, đồng thời đưa các chất thải đến thải ở thận và phổi…
B . cung cấp các chất glucôzơ, ôxi, khí cácbôníc ( CO2) cho tế bào hoạt động, đồng thời đưa các chất thải đến thải ở thận , phổi …
C . vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác.
D . hút và đẩy máu trong mạch máu.
Câu 3: Cân bằng nội môi là
A. sự duy trì nồng độ glucôzơ trong máu người ở 0,1%.
B. sự duy trì thân nhiệt người ở 36,7 C.
C. sự duy trì độ pH trong máu người khoảng 7,35 – 7,45.
D. sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể.
Câu 4: Bộ phận điều khiển tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh, tuyến nội tiết. B.cơ quan thụ cảm .
C. thụ thể. D .các cơ quan như: thận, gan ,mạch máu, tim, phổi ...
Câu 5: Sau khi chạy hoặc lao động nặng, nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống kích thích tuyến tụy tiết ra hooc môn nào sau đây để biến glicôzen thành glucôzơ ?
A. Renin. B. Glucagôn. C . Insulin. D. Anđôstêrôn.
Câu 6: Dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao ở rừng nhiệt đới, là kết quả của :
A. hướng sáng. B. hướng trọng lực âm. C. hướng tiếp xúc. D. hướng đất dương.
Câu 7: Khi thân cây uốn cong về phía nguồn sáng thì rễ cây uốn cong ngược lại. Hướng uốn cong của rễ được gọi là :
A. Hướng động dương. B. Hướng động âm. C. Hướng sáng dương. D. Hướng sáng âm.
Câu 8: Vai trò của ứng động đối với đời sống của cơ thể thực vật là
thích nghi đa dạng của cơ thể thực vật đối với môi trường biến đổi để tồn tại và phát triển.
giúp cây thích nghi với sự hấp thụ ánh sáng cho quang hợp.
giúp cây thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
giúp cây dễ dàng phát tán khắp nơi.
Câu 9 : Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là
A. Ứng động sức trương. B. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
C. ứng động tổn thương. D. thủy ứng động.
Câu 10: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng lưới ?
A. Giun dẹp. B. Đỉa. C. Côn trùng. D. Thủy tức.
Câu 11: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rụt tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích của phản ứng trên là
A. thụ quan ở tay. B. tủy sống. C. cơ tay. D. gai nhọn.
Câu 12: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì:
Điện thế chỉ hoạt động ở một số tế bào thần kinh bị kích thích.
Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng một vùng xác định của cơ thể.
Xung thần kinh lan truyền ngắn.
Năng lượng cung cấp cho hoạt động ít.
Câu 13: Khi tế bào thần kinh bị kích thích , điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động . Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự là:
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực. B. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực.
C. Đảo cực – mất phân cực – tái phân cực. D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.
Câu 14: Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền
A. liên tục từ vùng này sang vùng khác kề
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)