De hti dia li 11
Chia sẻ bởi Phan Van Dong |
Ngày 26/04/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: de hti dia li 11 thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) gồm mấy quốc gia? Kể tên và thủ đô các nước ASEAN? (2 điểm).
Câu 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á? ( 3 điểm).
Câu 3: Chứng minh kết quả hiện đại hoá công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó? ( 3 điểm).
II/ Bài tập: (3 điểm).
Cho bảng số liệu:
Dân số thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn năm 1976-2007.
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
1976
1999
2007
Dân số nông thôn
30,93
58,52
61,8
Dân số thành thị
10,13
17,74
23,37
- Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng dân số cả nước: dân thành thị và dân nông thôn.
- Nhận xét.
*************************************************************
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ Tự luận: (8 điểm).
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu tên nước và thủ đô các nước Đông Nam Á? ( 2 điểm)
Câu 2: Tình bày mục tiêu chính và cơ chế hợp tác của ASEAN?(3 điểm).
Câu 3: Chứng minh kết quả hiện đại hoá nông nghiệp của Trung Quốc. Phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó? ( 3 điểm)
II/ Bài tập: (2 điểm).
Cho bảng số liệu:
Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995-2005. ( Đơn vị %)
Năm
1995
2005
Khu vực I
27,2
21,0
Khu vực II
28,8
41,0
Khu vực III
44,0
38,0
- Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta giai đoạn 1995-2005.
- Nhận xét.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ 11
ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) gồm mấy quốc gia?Kể tên và thủ đô các nướ ASEAN?
Tên và thủ đô các nước ASEAN: Gồm 10 quốc gia.
Thái Lan: Thủ đô Bangkok.
Việt Nam: Thủ đô Hà Nội.
Myanma: Thủ đô Nay Pyi Taw.
Lào: Thủ đô Viên-chăn.
CamPuchia: Thủ đô Phnom Penh.
Inđônêsia: Thủ đô Jakarta
Malaysia: Thủ đô Kuala Lumpur.
Philippin: Thủ đô Manila.
Singapo: Thủ đô Singapo.
Brunây: Thủ đô Bandar Seri Begawan.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
a/ Thuận lợi.
Khí hậu nóng ẩm, đất phú sa màu mở, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
Biển có lợi thế lớn thuận lợi cho phát triển ngư ngiệp, du lịch biển và thương mại hàng hải.(trừ Lào không giáp biển).
Giàu khoáng sản: Dầu khí ở thềm lục địa, than, thiếc,...
Diện tích rừng nhiệt đới và rừng xich đạo phong phú và đa dạng.
b/ Khó khăn.
Nhiều thiên tai: Động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh,...
Rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
Chứng minh kết quả hiện đại hoá công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó? ( 3 điểm).
Công cuộc hiện đại hoá CN đã mang lại những thay đổi quan trọng trong nền KT của Trung Quốc.
a/ Kết quả:
Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, hoá chất, điện
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) gồm mấy quốc gia? Kể tên và thủ đô các nước ASEAN? (2 điểm).
Câu 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á? ( 3 điểm).
Câu 3: Chứng minh kết quả hiện đại hoá công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó? ( 3 điểm).
II/ Bài tập: (3 điểm).
Cho bảng số liệu:
Dân số thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn năm 1976-2007.
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
1976
1999
2007
Dân số nông thôn
30,93
58,52
61,8
Dân số thành thị
10,13
17,74
23,37
- Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng dân số cả nước: dân thành thị và dân nông thôn.
- Nhận xét.
*************************************************************
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
THỜI GIAN: 60 PHÚT
I/ Tự luận: (8 điểm).
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu tên nước và thủ đô các nước Đông Nam Á? ( 2 điểm)
Câu 2: Tình bày mục tiêu chính và cơ chế hợp tác của ASEAN?(3 điểm).
Câu 3: Chứng minh kết quả hiện đại hoá nông nghiệp của Trung Quốc. Phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó? ( 3 điểm)
II/ Bài tập: (2 điểm).
Cho bảng số liệu:
Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995-2005. ( Đơn vị %)
Năm
1995
2005
Khu vực I
27,2
21,0
Khu vực II
28,8
41,0
Khu vực III
44,0
38,0
- Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta giai đoạn 1995-2005.
- Nhận xét.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ 11
ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) gồm mấy quốc gia?Kể tên và thủ đô các nướ ASEAN?
Tên và thủ đô các nước ASEAN: Gồm 10 quốc gia.
Thái Lan: Thủ đô Bangkok.
Việt Nam: Thủ đô Hà Nội.
Myanma: Thủ đô Nay Pyi Taw.
Lào: Thủ đô Viên-chăn.
CamPuchia: Thủ đô Phnom Penh.
Inđônêsia: Thủ đô Jakarta
Malaysia: Thủ đô Kuala Lumpur.
Philippin: Thủ đô Manila.
Singapo: Thủ đô Singapo.
Brunây: Thủ đô Bandar Seri Begawan.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
a/ Thuận lợi.
Khí hậu nóng ẩm, đất phú sa màu mở, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
Biển có lợi thế lớn thuận lợi cho phát triển ngư ngiệp, du lịch biển và thương mại hàng hải.(trừ Lào không giáp biển).
Giàu khoáng sản: Dầu khí ở thềm lục địa, than, thiếc,...
Diện tích rừng nhiệt đới và rừng xich đạo phong phú và đa dạng.
b/ Khó khăn.
Nhiều thiên tai: Động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh,...
Rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
Chứng minh kết quả hiện đại hoá công nghiệp của Trung Quốc. Phân tích nguyên nhân đưa đến kết quả đó? ( 3 điểm).
Công cuộc hiện đại hoá CN đã mang lại những thay đổi quan trọng trong nền KT của Trung Quốc.
a/ Kết quả:
Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, hoá chất, điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Van Dong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)