Đề HSG TV lớp 5(2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Duy |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG TV lớp 5(2) thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 5 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2007- 2008
___________________________________________
Môn thi: Tiếng Việt
(gồm 01 trang) Lớp : 5
Thời gian làm bài:……phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ
PHẦN I: Luyện từ và câu
Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.” (Trích Cây gạo-VŨ TÚ NAM)
Hãy tìm từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ? Từ nào được dùng để nhân hoá ?
Câu 2: (2 điểm) Dùng từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống cho câu tục ngữ sau đây được hoàn chỉnh:
……….gỗ hơn ……. nước sơn,
………..người ……..nết còn hơn……….người.
Sau khi điền xong, hãy viết lại các cặp từ đồng nghĩa, cặp từ trái nghĩa có trong câu trên.
Câu tục ngữ trên khuyên em điều gì ?
Câu 3: (2 điểm) Một bạn học sinh viết đoạn văn sau:
“Mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường : tiếng ve kêu râm ran suốt cả trưa hè oi ả. Tuy có mưa to nên màu hoa phượng vẫn còn khoe sắc thắm tươi trên cành.”
Trong đoạn văn trên có mấy tính từ, mấy động từ, hãy kể ra.
Bạn này đã sử dụng sai một dấu câu và sai quan , đó là dấu câu nào ? cặp quan hệ từ nào ? Em hãy sửa lại cho đúng.
Câu 4: (2 điểm) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước.
Câu 5: (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.
(Trích Cô Tấm của mẹ- LÊ HÔNG THIỆN)
Vì sao em bé trong đoạn thơ trên được tác giả gọi là cô Tấm ? Em có thể tưởng tượng bé đã làm được những công việc gì ở nhà ?
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Một buổi sáng sớm thức dậy, em nhìn thấy cảnh vật nơi em ở (khóm, ấp, xóm làng… quê em) đẹp quá. Hãy tả lại cảnh đẹp đó và nêu cảm nghĩ của em.
(điểm trình bày và chữ viết 2 điểm)
-------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I: Từ ngữ – ngữ pháp
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Từ ghép: cây gạo, chấm dứt, trở về, dáng vẻ, xanh mát, trầm tư, cao lớn, hiền lành
1
- Từ láy: tưng bừng, ồn ã
0.5
- Từ nhân hoá: trầm tư, hiền lành
0.5
2
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
0.5
-Cặp từ đồng nghĩa: Tốt – đẹp
0.25
-Cặp từ trái nghĩa: Xấu – tốt (hoặc xấu – đẹp)
0.25
Câu tục ngữ khuyên ta nên rèn luyện, giữ gìn phẩm chất, đạo đức tốt đẹp bên trong mỗi người, không phải chỉ chăm lo vẻ đẹp ở bên ngoài. (hoặc con người không phải chỉ nhìn ở vẻ đẹp bên ngoài mà phải còn đẹp ở trong tấm lòng)
1
3
-Tính từ: đỏ rực, khắp, râm ran, suốt cả, oi ả, to, thắm tươi.
0.5
- Động từ: nở, kêu, khoe.
0.5
- Dấu câu sử dụng sai: dấu hai chấm(:) sửa lại : dấu phẩy ( ,)
0.5
- Cặp quan hệ từ dùng sai: Tuy – nên. Sửa lại: Tuy - nhưng
0.5
4
Câu a.
- Trạng ngữ: Mùa thu
0.25
- Chủ ngữ: gió - mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
0.5
- Vị ngữ: thổi mây về phía cửa sông - đen sẫm lại
0.25
Câu b.
-Trạng ngữ: Đâu đó, từ sau
NĂM HỌC 2007- 2008
___________________________________________
Môn thi: Tiếng Việt
(gồm 01 trang) Lớp : 5
Thời gian làm bài:……phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ
PHẦN I: Luyện từ và câu
Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.” (Trích Cây gạo-VŨ TÚ NAM)
Hãy tìm từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ? Từ nào được dùng để nhân hoá ?
Câu 2: (2 điểm) Dùng từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống cho câu tục ngữ sau đây được hoàn chỉnh:
……….gỗ hơn ……. nước sơn,
………..người ……..nết còn hơn……….người.
Sau khi điền xong, hãy viết lại các cặp từ đồng nghĩa, cặp từ trái nghĩa có trong câu trên.
Câu tục ngữ trên khuyên em điều gì ?
Câu 3: (2 điểm) Một bạn học sinh viết đoạn văn sau:
“Mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực khắp sân trường : tiếng ve kêu râm ran suốt cả trưa hè oi ả. Tuy có mưa to nên màu hoa phượng vẫn còn khoe sắc thắm tươi trên cành.”
Trong đoạn văn trên có mấy tính từ, mấy động từ, hãy kể ra.
Bạn này đã sử dụng sai một dấu câu và sai quan , đó là dấu câu nào ? cặp quan hệ từ nào ? Em hãy sửa lại cho đúng.
Câu 4: (2 điểm) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước.
Câu 5: (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.
(Trích Cô Tấm của mẹ- LÊ HÔNG THIỆN)
Vì sao em bé trong đoạn thơ trên được tác giả gọi là cô Tấm ? Em có thể tưởng tượng bé đã làm được những công việc gì ở nhà ?
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
Một buổi sáng sớm thức dậy, em nhìn thấy cảnh vật nơi em ở (khóm, ấp, xóm làng… quê em) đẹp quá. Hãy tả lại cảnh đẹp đó và nêu cảm nghĩ của em.
(điểm trình bày và chữ viết 2 điểm)
-------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I: Từ ngữ – ngữ pháp
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Từ ghép: cây gạo, chấm dứt, trở về, dáng vẻ, xanh mát, trầm tư, cao lớn, hiền lành
1
- Từ láy: tưng bừng, ồn ã
0.5
- Từ nhân hoá: trầm tư, hiền lành
0.5
2
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
0.5
-Cặp từ đồng nghĩa: Tốt – đẹp
0.25
-Cặp từ trái nghĩa: Xấu – tốt (hoặc xấu – đẹp)
0.25
Câu tục ngữ khuyên ta nên rèn luyện, giữ gìn phẩm chất, đạo đức tốt đẹp bên trong mỗi người, không phải chỉ chăm lo vẻ đẹp ở bên ngoài. (hoặc con người không phải chỉ nhìn ở vẻ đẹp bên ngoài mà phải còn đẹp ở trong tấm lòng)
1
3
-Tính từ: đỏ rực, khắp, râm ran, suốt cả, oi ả, to, thắm tươi.
0.5
- Động từ: nở, kêu, khoe.
0.5
- Dấu câu sử dụng sai: dấu hai chấm(:) sửa lại : dấu phẩy ( ,)
0.5
- Cặp quan hệ từ dùng sai: Tuy – nên. Sửa lại: Tuy - nhưng
0.5
4
Câu a.
- Trạng ngữ: Mùa thu
0.25
- Chủ ngữ: gió - mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
0.5
- Vị ngữ: thổi mây về phía cửa sông - đen sẫm lại
0.25
Câu b.
-Trạng ngữ: Đâu đó, từ sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Duy
Dung lượng: 11,49KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)