DE HSG QUANG BINH 12-13

Chia sẻ bởi LÊ DIỄM QUỲNH | Ngày 16/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: DE HSG QUANG BINH 12-13 thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

Sở Gd&Đt kỳ thi CHọN học sinh giỏi lớp 9 tHCS
Quảng bình năm học 2012- 2013
Môn thi: tin học
Đề thi chính thức (Khóa thi ngày 27 tháng 3 năm 2013)
Số Báo Danh: ............ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)

ĐỀ RA
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal để lập trình giải các bài toán sau:

Câu 1: (3,0 điểm) Phần thưởng PT.PAS
Trong cuộc thi giải toán qua mạng internet mỗi học sinh đều có số điểm tích lũy riêng của mình. Số điểm tích lũy của mỗi học sinh là một số nguyên dương K (0 < K ≤ 2(109). Đội tuyển của trường THCS Tài Năng có N học sinh tham gia dự thi (2 ≤ N ≤ 100). Tại buổi gặp mặt trước kỳ thi cấp tỉnh, thầy hiệu trưởng quyết định thưởng cho các học sinh trong đội tuyển Q triệu đồng, biết rằng điểm tích lũy của mỗi học sinh đều chia hết cho Q.
Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương Q lớn nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản PT.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N là số lượng học sinh.
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương lần lượt là điểm tích lũy của N học sinh, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản PT.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q tìm được.
Ví dụ:
PT.INP
PT.OUT

5
15 24 45 36 27
3


Thời gian thực hiện chương trình không quá 1 giây cho mỗi bộ dữ liệu vào.

Câu 2: (3,5 điểm) Mật khẩu MK.PAS
Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một số nguyên dương N có không quá 255 chữ số. Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các chữ số của N.
Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương M.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản MK.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản MK.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương M tìm được.
Ví dụ:
MK.INP
MK.OUT

84915388247
59

 Câu 3: (3,5 điểm) Tần suất TS.PAS
Cho tập hợp S có N phần tử nguyên dương {s1, s2,…, sN}.
(1 ≤ N ≤ 32000; 0 < si ≤ 32000; 1 ≤ i ≤ N)
Yêu cầu: Hãy liệt kê các phần tử trong S có số lần xuất hiện lớn hơn một lần.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản TS.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương là giá trị các phần tử của tập hợp S, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản TS.OUT trên nhiều dòng, dòng thứ i ghi 2 số si di, hai số cách nhau một dấu cách. Trong đó si là phần tử xuất hiện trong S lớn hơn một lần và di tương ứng là số lần si xuất hiện.
Ví dụ:
TS.INP
TS.OUT

7
2 5 5 3 5 3 9
3 2
5 3


==HẾT==
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: LÊ DIỄM QUỲNH
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)