ĐỀ HAY-KT KHỐI 10-LẦN 3 (LÊ XOAY)
Chia sẻ bởi Tang Van Dai |
Ngày 26/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HAY-KT KHỐI 10-LẦN 3 (LÊ XOAY) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
Năm học 2010-2011
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 897
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào?
A. 32 tế bào, 8NST kép. B. 16 tế bào, 8NST đơn.
C. 32 tế bào, 16NST đơn. D. 64 tế bào, 8NST kép.
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A. Mỗi aa chỉ được mã hóa bởi 1 bộ ba.
B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 3: Tại sao trong quá trình tái bản ADN cần phải có đoạn ARN mồi?
A. Để tạo ra đầu 5’-OH cho enzim ADN-pol xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi.
B. Vì lúc đầu chỉ có enzim ARN-polimeraza, chưa có ADN-polimeraza.
C. Để tạo ra đầu 3’-OH để cho enzim ADN-pol xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi.
D. Cần tao ra đoạn mồi để khởi động quá trình tái bản.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan 2n=14 NST. Quan sát 1 hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đã tạo ra 4 tế bào con đều chứa 28 NST. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử? Biết rằng các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân.
A. 4 lần B. 3 lần C. 1 lần D. 2 lần
Câu 5: Ở Prokaryote và Eukaryote, ADN được tổng hợp theo nguyên tắc nửa gián đoạn, trong đó phân tử ADN được tổng hợp trên 2 mạch gốc tuân theo 2 cách khác nhau, nguyên nhân là:
A. Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ đến 3’ nên phân tử này thực hiện việc tổng hợp ADN trên mạch gốc 3’-5’ rồi đến mạch gốc 5’-3’.
B. Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase bám và trượt trên mạch gốc theo chiều 5’ đến 3’.
C. Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase tổng hợp theo sự mở rộng của chạc tái bản.
D. Vì hai mạch của phân tử ADN mẹ có chiều ngược nhau, ADN polymerase tổng hợp cùng một lúc cả hai mạch mới theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 6: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền nào sau đây?
(1). ADN (2). tARN (3). mARN
(4). rARN (5). Tự nhân đôi ADN (6). Phiên mã
(7). Dịch mã (8). Axit nuclêic (9). Protêin
(10). Sự phân li vật chất di truyền trong phân bào.
-Tổ hợp các ý đúng là:
A. 1,3,5,6,7,10 B. 1,2,4,5,6,8,9 C. 1,2,3,5,6,7,9 D. 1,2,4,5,6,7
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền.
B. Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
C. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.
D. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.
Câu 8: Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nuclêôtit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
B. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng
Năm học 2010-2011
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 897
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào?
A. 32 tế bào, 8NST kép. B. 16 tế bào, 8NST đơn.
C. 32 tế bào, 16NST đơn. D. 64 tế bào, 8NST kép.
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A. Mỗi aa chỉ được mã hóa bởi 1 bộ ba.
B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 3: Tại sao trong quá trình tái bản ADN cần phải có đoạn ARN mồi?
A. Để tạo ra đầu 5’-OH cho enzim ADN-pol xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi.
B. Vì lúc đầu chỉ có enzim ARN-polimeraza, chưa có ADN-polimeraza.
C. Để tạo ra đầu 3’-OH để cho enzim ADN-pol xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi.
D. Cần tao ra đoạn mồi để khởi động quá trình tái bản.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan 2n=14 NST. Quan sát 1 hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đã tạo ra 4 tế bào con đều chứa 28 NST. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử? Biết rằng các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân.
A. 4 lần B. 3 lần C. 1 lần D. 2 lần
Câu 5: Ở Prokaryote và Eukaryote, ADN được tổng hợp theo nguyên tắc nửa gián đoạn, trong đó phân tử ADN được tổng hợp trên 2 mạch gốc tuân theo 2 cách khác nhau, nguyên nhân là:
A. Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ đến 3’ nên phân tử này thực hiện việc tổng hợp ADN trên mạch gốc 3’-5’ rồi đến mạch gốc 5’-3’.
B. Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase bám và trượt trên mạch gốc theo chiều 5’ đến 3’.
C. Vì hai mạch của phân tử ADN gốc ngược chiều nhau, ADN polymerase tổng hợp theo sự mở rộng của chạc tái bản.
D. Vì hai mạch của phân tử ADN mẹ có chiều ngược nhau, ADN polymerase tổng hợp cùng một lúc cả hai mạch mới theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 6: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền nào sau đây?
(1). ADN (2). tARN (3). mARN
(4). rARN (5). Tự nhân đôi ADN (6). Phiên mã
(7). Dịch mã (8). Axit nuclêic (9). Protêin
(10). Sự phân li vật chất di truyền trong phân bào.
-Tổ hợp các ý đúng là:
A. 1,3,5,6,7,10 B. 1,2,4,5,6,8,9 C. 1,2,3,5,6,7,9 D. 1,2,4,5,6,7
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền.
B. Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
C. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.
D. Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.
Câu 8: Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nuclêôtit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
B. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tang Van Dai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)