ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 5
Chia sẻ bởi Kim Ngọc |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
đề thi học sinh giỏi lớp 5
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Tiếng Việt – Lịch Sử - Địa Lý
Thời gian làm bài 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I/ Phần Tiếng Việt.
Câu 1. Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa và từ trái nghĩa với mỗi từ sau: úng, phì nhiêu
Câu 2. Tách đoạn văn sau thành nhiều câu đơn. Chép lại đoạn văn, điền dấu chấm, dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu gạch ngang thích hợp và viết hoa, xuống dòng cho đúng.
Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng gặp Sói, Sói quát dê kia, mi đi đâu Dê trắng run rẩy tôi đi tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ.
Câu 3:Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu sau:
a) Khi chúng tôi đến nỗi chỉ còn một dúm xương và rất nhiều bản thảo chẳng biết bán cho ai, anh Hoàng vẫn phong lưu.
b) Vì không khí lạnh tràn về nên đàn gà mới nở đứng co ro góc vườn và lũ vịt con hấp tấp tìm nơi tránh gió.
c) Họ sẽ kể rất rạch ròi tên anh, tuổi anh, anh gầy béo thế nào, có bao nhiêu nốt ruồi ở mặt, có mấy lỗ rách ở ống quần bên trái.
Câu 4. Theo em, cách so sánh ở câu ca dao và ở câu thơ sau có điểm gì khác nhau (chú ý vế so sánh – từ ngữ in đậm)? Nêu tác dụng của mỗi cách so sánh đó.
a/ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
dao
b/ Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long : lòng mẹ bao la sóng trào.
Lê Anh Xuân
Câu 5. Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng nhìn thấy những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi lại cảm xúc của em ở thời điểm đó trong một bài văn ngắn.
II/ Phần Lịch sử + Địa lí.
Câu 1. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Câu 2. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta?
HD chấm thi hsg lớp 5
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Tiếng Việt – Lịch Sử - Địa Lý
I/ Phần Tiếng Việt.
Câu 1. (1điểm)
-Từ úng: (0,5điểm)
+Từ cùng nghĩa, gần nghĩa: lụt, lụt lội, ngập lụt. (0,25điểm)
+Từ trái nghĩa: hạn, hạn hán (0,25điểm)
-Từ phì nhiêu: (0,5điểm)
+Từ cùng nghĩa, gần nghĩa: màu mỡ, mỡ màng. (0,25điểm)
+Từ trái nghĩa: bạc màu. (0,25điểm)
Câu 2. (1,5điểm)Điền đúng mỗi dấu câu cho 0,1điểm. Xuống dòng đúng cho 0,2điểm
Đoạn văn đã được tách thành các câu đơn và điền dấu câu:
Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng gặp Sói, Sói quát:
- Dê kia, mi đi đâu?
Dê trắng run rẩy:
- Tôi đi tìm lá non.
- Trên đầu mi có cái gì thế?
- Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Ngọc
Dung lượng: 136,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)