ĐE DIA 12 HKI-M113
Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan |
Ngày 26/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: ĐE DIA 12 HKI-M113 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Đề thi môn Dia12HKI- (Mã đề 113)
PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 ĐIỂM)
Câu 1 :
Cho bảng sau :
TỶ LỆ HỘ NGHÈO CỦA CẢ NƯỚC, THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015. (Đơn vị%)
Năm
2010
2013
2014
2015
Thành thị
6,9
3,7
3,0
2,5
Nông thôn
17,4
12,7
10,8
9,2
Cả nước
14,2
9,8
8,4
7,0
( Nguồn : Niên giám thống kê năm 2015, NXB thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A.
Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn, thành thi, cả nước đều có xu hướng giảm.
B.
Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn luôn cao nhất và cao hơn thành thị 3,7 lần(2015)
C.
Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn luôn cao nhất, có xu hướng giảm nhanh nhất ( giảm 8,2%).
D.
Tỉ lệ hộ nghèo ở thành thị luôn thấp nhất và có xu hướng giảm nhanh nhất.
Câu 2 :
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Hải Phòng đa dạng là do
A.
phân hóa khí hậu theo độ cao và ảnh hưởng của biển.
B.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng của biển.
C.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
D.
phân hóa khí hậu theo bắc–nam và độ cao.
Câu 3 :
Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp
A.
cận xích đạo.
B.
nhiệt đới.
C.
ôn đới.
D.
cận nhiệt đới.
Câu 4 :
Hiện nay nước ta được phân thành mấy vùng nông nghiệp?
A.
5 vùng.
B.
7 vùng.
C.
4 vùng.
D.
3 vùng.
Câu 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy cho biết vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay?
A.
Đông Nam Bộ.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long
C.
Đồng bằng sông Hồng.
D.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 6 :
Ở nước ta, biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị của thành phố Hải Phòng hiện nay là
A.
đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
B.
xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.
C.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
D.
đẩy mạnh phát triển các làng nghề.
Câu 7 :
Loại sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chuyên môn hóa của Hải phòng?
A.
Cây thực phẩm, nuôi gia súc lớn.
B.
Cây thuốc lá, cây dược liệu.
C.
Lúa cao sản, cây thuốc lào, nuôi thủy sản.
D.
Cây thuốc lá, cây cao su.
Câu 8 :
Cho biểu đồ: SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN SUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM(Đơn vị:%)
/
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất thấp và có xu hướng tăng.
B.
Ngành trồng trọt chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng tăng.
C.
Tỉ trọng ngành chăn nuôi đứng thứ 2 và có xu hướng tăng nhanh.
D.
Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
Câu 9 :
Hiện nay dân số nước ta đang có ‘’ cơ cấu dân số vàng ‘’ là biểu hiện
A.
tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 2/3 dân số.
B.
tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động chiếm khoảng 1/3 dân số.
C.
tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 1/3 dân số.
D.
tỉ lệ người trên độ tuổi lao động chiếm 1/3 dân số
PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 ĐIỂM)
Câu 1 :
Cho bảng sau :
TỶ LỆ HỘ NGHÈO CỦA CẢ NƯỚC, THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015. (Đơn vị%)
Năm
2010
2013
2014
2015
Thành thị
6,9
3,7
3,0
2,5
Nông thôn
17,4
12,7
10,8
9,2
Cả nước
14,2
9,8
8,4
7,0
( Nguồn : Niên giám thống kê năm 2015, NXB thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A.
Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn, thành thi, cả nước đều có xu hướng giảm.
B.
Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn luôn cao nhất và cao hơn thành thị 3,7 lần(2015)
C.
Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn luôn cao nhất, có xu hướng giảm nhanh nhất ( giảm 8,2%).
D.
Tỉ lệ hộ nghèo ở thành thị luôn thấp nhất và có xu hướng giảm nhanh nhất.
Câu 2 :
Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Hải Phòng đa dạng là do
A.
phân hóa khí hậu theo độ cao và ảnh hưởng của biển.
B.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng của biển.
C.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
D.
phân hóa khí hậu theo bắc–nam và độ cao.
Câu 3 :
Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp
A.
cận xích đạo.
B.
nhiệt đới.
C.
ôn đới.
D.
cận nhiệt đới.
Câu 4 :
Hiện nay nước ta được phân thành mấy vùng nông nghiệp?
A.
5 vùng.
B.
7 vùng.
C.
4 vùng.
D.
3 vùng.
Câu 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy cho biết vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay?
A.
Đông Nam Bộ.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long
C.
Đồng bằng sông Hồng.
D.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 6 :
Ở nước ta, biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị của thành phố Hải Phòng hiện nay là
A.
đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
B.
xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.
C.
phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
D.
đẩy mạnh phát triển các làng nghề.
Câu 7 :
Loại sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chuyên môn hóa của Hải phòng?
A.
Cây thực phẩm, nuôi gia súc lớn.
B.
Cây thuốc lá, cây dược liệu.
C.
Lúa cao sản, cây thuốc lào, nuôi thủy sản.
D.
Cây thuốc lá, cây cao su.
Câu 8 :
Cho biểu đồ: SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN SUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM(Đơn vị:%)
/
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A.
Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất thấp và có xu hướng tăng.
B.
Ngành trồng trọt chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng tăng.
C.
Tỉ trọng ngành chăn nuôi đứng thứ 2 và có xu hướng tăng nhanh.
D.
Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
Câu 9 :
Hiện nay dân số nước ta đang có ‘’ cơ cấu dân số vàng ‘’ là biểu hiện
A.
tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 2/3 dân số.
B.
tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động chiếm khoảng 1/3 dân số.
C.
tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 1/3 dân số.
D.
tỉ lệ người trên độ tuổi lao động chiếm 1/3 dân số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)