ĐỀ ĐỊA 12-45P-HK2 M344
Chia sẻ bởi Bùi Thị Phương Loan |
Ngày 26/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐỊA 12-45P-HK2 M344 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT-HỌC KỲ 2
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12
NĂM HỌC 2016-2017
(Đề thi gồm 05 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:...........................................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................................
Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời.
Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
Mã đề: 344
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1 :
Cho bảng số liệu :
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THEO LOẠI HÌNH GIAO THÔNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014.(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2000
2014
Đường sắt
6258,2
7178,9
Đường bộ
144571,8
821700,0
Đường sông
57395,3
190600,0
Đường biển
15552,5
58900,0
Đường hàng không
45,2
202,0
Tổng số
223823,0
1078580,9
Dưa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta.
A.
Đường sắt
B.
Đường bộ
C.
Đường biển
D.
Đường hàng không
Câu 2 :
Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay
A.
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D.
Bắc Trung Bộ.
Câu 3 :
Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là
A.
thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
B.
chính sách phát triển công nghiệp
C.
dân cư, nguồn lao động.
D.
cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu 4 :
Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A.
Đông Nam Bộ và Trung du - miền núi Bắc Bộ.
B.
Trung du - miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C.
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D.
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5 :
Thành phố Hải Phòng là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước là do có những thuận lợi sau:
A.
Có thị trường tại chỗ, nguồn lao động lành nghề và thu hút mạnh vốn đầu tư.
B.
Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm nên có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
C.
Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
D.
Có vị trí địa lí thuận lợi, kết cấu hạ tầng phát triển, có cảng biển với năng lực bốc dỡ lớn nhất miền Bắc.
Câu 6 :
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là
A.
thuế xuất khẩu cao.
B.
tỉ trọng hàng gia công lớn.
C.
chất lượng sản phẩm chưa cao.
D.
làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 7 :
Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là
A.
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B.
đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
C.
hạ giá thành sản phẩm.
D.
đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Câu 8 :
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A.
Tỉ Trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
B.
tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
C.
Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.
D.
Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
Câu 9 :
Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở
A.
Đồng bằng sông Hồng và
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12
NĂM HỌC 2016-2017
(Đề thi gồm 05 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:...........................................................................................................................
Số báo danh:.................................................................................................................................
Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời.
Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
Mã đề: 344
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1 :
Cho bảng số liệu :
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THEO LOẠI HÌNH GIAO THÔNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014.(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2000
2014
Đường sắt
6258,2
7178,9
Đường bộ
144571,8
821700,0
Đường sông
57395,3
190600,0
Đường biển
15552,5
58900,0
Đường hàng không
45,2
202,0
Tổng số
223823,0
1078580,9
Dưa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta.
A.
Đường sắt
B.
Đường bộ
C.
Đường biển
D.
Đường hàng không
Câu 2 :
Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay
A.
Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D.
Bắc Trung Bộ.
Câu 3 :
Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là
A.
thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
B.
chính sách phát triển công nghiệp
C.
dân cư, nguồn lao động.
D.
cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu 4 :
Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A.
Đông Nam Bộ và Trung du - miền núi Bắc Bộ.
B.
Trung du - miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C.
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D.
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5 :
Thành phố Hải Phòng là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước là do có những thuận lợi sau:
A.
Có thị trường tại chỗ, nguồn lao động lành nghề và thu hút mạnh vốn đầu tư.
B.
Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm nên có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.
C.
Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
D.
Có vị trí địa lí thuận lợi, kết cấu hạ tầng phát triển, có cảng biển với năng lực bốc dỡ lớn nhất miền Bắc.
Câu 6 :
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là
A.
thuế xuất khẩu cao.
B.
tỉ trọng hàng gia công lớn.
C.
chất lượng sản phẩm chưa cao.
D.
làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 7 :
Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là
A.
ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B.
đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
C.
hạ giá thành sản phẩm.
D.
đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Câu 8 :
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A.
Tỉ Trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
B.
tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
C.
Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.
D.
Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
Câu 9 :
Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở
A.
Đồng bằng sông Hồng và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Phương Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)