ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN 6 KỲ II NĂM 2013-2014
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN 6 KỲ II NĂM 2013-2014 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIAÓ DỤC& ĐÀO TẠO
TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút. (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a/ Ẩn dụ là gì? Nêu những kiểu ẩn dụ thường gặp?
b/ Cho biết câu sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?
“Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.”
Câu 2: (1điểm)
Qua văn bản Cây tre Việt Nam của nhà văn Thép Mới, em hãy cho biết, tác giả đã ca ngợi những phẩm chất đáng quý nào của tre?
Câu 3: (2 điểm)
a/Hãy cho biết chức năng của câu trần thuật đơn?
b/Đặt một câu trần thuật đơn? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ấy?
Câu 4: (5 điểm)
Tả cảnh trường em vào giờ ra chơi.
=HẾT=
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II. NĂM 2013- 2014
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
a/ -Hs nêu được đúng khái niệm:
-Hs nêu đúng những kiểu ẩn dụ thường gặp:( gồm 4 kiểu)
+Ẩn dụ cách thức.
+Ẩn dụ phẩm chất.
+Ẩn dụ hình thức.
+Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
b/ -Câu: “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”: Thuộc ẩn dụ phẩm chất.
(0,5đ)
(1đ)
(0,5đ)
Câu2
HS: Có thể nêu được tre có những phẩm chất đáng quý sau:
-Tre thủy chung, ngay thẳng, thanh cao, can đảm, giản dị....
(1đ)
Câu3
a/ Chức năng của câu trần thuật đơn +Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
+ Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
b/ HS: - Đặt được ví dụ.
- Xác định đúng CN-VN
(1đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu4
1- Mở bài: Giới thiệu giờ ra chơi: Thời gian, địa điểm, không khí của giờ ra chơi. 2- Thân bài: -Trước giờ ra chơi: Không gian vắng lặng. - Cảnh sân trường lúc bắt đầu ra chơi: Khi tiếng trống trường điểm báo. - Quang cảnh trong giờ ra chơi:
+ Thầy cô giáo.
+Hoạt động giữa giờ.
+ Hoạt động vui chơi của từng nhóm học sinh ( trai: đá cầu, rượt bắt, .... nữ: nhảy dây, chuyền banh. Đâu đó vài nhóm không thích chơi đùa ngồi ôn bài, hỏi nhau bài tính khó vừa học. + Âm thanh. + Không khí ( nhộn nhịp, sôi nổi ... ) - Kết thúc giờ ra chơi: 3- Kết luận: Nêu ích lợi của giờ chơi: - Giải tỏa nỗi mệt nhọc. - Sau giờ ra chơi: Cảm thấy thoải mái, tiếp thu bài học tốt hơn.
(0.5đ)
(4đ)
(0.5đ)
*. BIỂU ĐIỂM CÂU 4:
- Điểm 4.5-5: Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu trên. Khả năng tưởng tượng, liên tượng phong phú. Sử dụng hình ảnh so sánh phù hợp. Trình bày sạch, đẹp.
- Điểm 3.5-4 : Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu trên. Có năng tưởng tượng, liên tượng phù hợp. Biết sử dụng phép so sánh. Trình bày rõ ràng.
- Điểm 2-3: Xác định được yêu cầu của đề ra. Bài viết có triển khai các yêu cầu trên nhưng chưa cụ thể.
- Điểm 1-2: Xác định được yêu cầu của đề ra. Bài viết mới đảm bảo một vài yêu cầu trên. Trình bày cẩu thả.
- Điểm 0: Bài nộp giấy trắng.
TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút. (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a/ Ẩn dụ là gì? Nêu những kiểu ẩn dụ thường gặp?
b/ Cho biết câu sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?
“Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.”
Câu 2: (1điểm)
Qua văn bản Cây tre Việt Nam của nhà văn Thép Mới, em hãy cho biết, tác giả đã ca ngợi những phẩm chất đáng quý nào của tre?
Câu 3: (2 điểm)
a/Hãy cho biết chức năng của câu trần thuật đơn?
b/Đặt một câu trần thuật đơn? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ấy?
Câu 4: (5 điểm)
Tả cảnh trường em vào giờ ra chơi.
=HẾT=
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II. NĂM 2013- 2014
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
a/ -Hs nêu được đúng khái niệm:
-Hs nêu đúng những kiểu ẩn dụ thường gặp:( gồm 4 kiểu)
+Ẩn dụ cách thức.
+Ẩn dụ phẩm chất.
+Ẩn dụ hình thức.
+Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
b/ -Câu: “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”: Thuộc ẩn dụ phẩm chất.
(0,5đ)
(1đ)
(0,5đ)
Câu2
HS: Có thể nêu được tre có những phẩm chất đáng quý sau:
-Tre thủy chung, ngay thẳng, thanh cao, can đảm, giản dị....
(1đ)
Câu3
a/ Chức năng của câu trần thuật đơn +Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
+ Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
b/ HS: - Đặt được ví dụ.
- Xác định đúng CN-VN
(1đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu4
1- Mở bài: Giới thiệu giờ ra chơi: Thời gian, địa điểm, không khí của giờ ra chơi. 2- Thân bài: -Trước giờ ra chơi: Không gian vắng lặng. - Cảnh sân trường lúc bắt đầu ra chơi: Khi tiếng trống trường điểm báo. - Quang cảnh trong giờ ra chơi:
+ Thầy cô giáo.
+Hoạt động giữa giờ.
+ Hoạt động vui chơi của từng nhóm học sinh ( trai: đá cầu, rượt bắt, .... nữ: nhảy dây, chuyền banh. Đâu đó vài nhóm không thích chơi đùa ngồi ôn bài, hỏi nhau bài tính khó vừa học. + Âm thanh. + Không khí ( nhộn nhịp, sôi nổi ... ) - Kết thúc giờ ra chơi: 3- Kết luận: Nêu ích lợi của giờ chơi: - Giải tỏa nỗi mệt nhọc. - Sau giờ ra chơi: Cảm thấy thoải mái, tiếp thu bài học tốt hơn.
(0.5đ)
(4đ)
(0.5đ)
*. BIỂU ĐIỂM CÂU 4:
- Điểm 4.5-5: Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu trên. Khả năng tưởng tượng, liên tượng phong phú. Sử dụng hình ảnh so sánh phù hợp. Trình bày sạch, đẹp.
- Điểm 3.5-4 : Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu trên. Có năng tưởng tượng, liên tượng phù hợp. Biết sử dụng phép so sánh. Trình bày rõ ràng.
- Điểm 2-3: Xác định được yêu cầu của đề ra. Bài viết có triển khai các yêu cầu trên nhưng chưa cụ thể.
- Điểm 1-2: Xác định được yêu cầu của đề ra. Bài viết mới đảm bảo một vài yêu cầu trên. Trình bày cẩu thả.
- Điểm 0: Bài nộp giấy trắng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)