ĐỀ+ ĐÁP ÁN VĂN 6 KÌ 1-2011(NINH GIANG-HẢI DƯƠNG)
Chia sẻ bởi Trần Minh Quân |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ+ ĐÁP ÁN VĂN 6 KÌ 1-2011(NINH GIANG-HẢI DƯƠNG) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN NINH GIANG
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM
––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 120 PHÚT
ĐỀ BÀI
I. Tiếng Việt
Câu 1: 1 điểm
Cho câu sau:
“Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng”
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a. Xác định cụm danh từ trong câu văn trên
b. Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó
Câu 2: 1 điểm
Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau và viết lại cho đúng?
“Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc”
II. Văn học: 2 điểm
Câu 3: 1 điểm
a. Kể tên các thể loại Truyện dân gian đã học trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1
b. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 4: 1 điểm
Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên
III. Phần tập làm văn: 6 điểm
Câu 5: Em hãy kể về người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em)
ĐÁP AN – BIỂU ĐIẺM
I. Tiếng Việt: 2 điểm
Câu 1: 1 điểm
a. Xác định đúng cụm danh từ: Một người chồng thật xứng đáng 0,5 điểm
b. Học sinh phân tích đúng mô hình cấu tạo của cụm danh từ 0,5 điểm
Phần phụ trước
Phần trung tâm
Phần phụ sau
Một
Người chồng
Thật xứng đáng
Câu 2: 1 điểm
Từ dùng sai: tinh tú 0,5 điểm
- Viết lại là: Tinh túy 0,5 điểm
II. Văn học: 2 điểm
Câu 3: 1 điểm
Kể tên thể loại truyện dân gian đã học (đúng được 0,5 điểm)
- Truyện truyền thuyết
- Truyện cổ tích
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
b. Điểm giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích
* Giống nhau: 0,25 điểm
- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Nhân vật chính thường có những tài năng phi thường
* Khác nhau: 0,25 điểm
- Truyền thuyết:
+ Kể về các sự kiện và nhân vật trong quá khứ, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đó.
- Cổ tích:
+ Kể về một số kiểu nhân vật bất hạnh: mồ côi, con út, con riêng, xấu xí…
+ Phản ánh cuộc đấu tranh giữa phe thiện và phe ác, giữa cái tốt và cái xấu, giữa cái bất công và cái công bằng.
+ Thể hiện ước mơ, công bằng xã hội
Câu 4: 1 điểm
Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên:
- Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi 0,5 điểm
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt 0,5 điểm
III. Phần tập làm văn: 6 điểm
* Yêu cầu chung:
1. Về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn kể chuyện đời thường, biết chọn chi tiết, sự việc và sắp xếp theo thứ tự hợp lí
- Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt lưu loát
- Trình bày sạch sẽ không mắc lỗi chính tả
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề
- Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể cho phù hợp
2. Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung chủ yếu dưới đây.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài: 1 điểm
- Giới thiệu chung về người thân: tuổi, nghề nghiệp … tình cảm của em …
2. Thân bài: 4 điểm
- Kể về hình dáng, tính tình của người thân 0,5 điểm
- Kể về việc làm, cử chỉ … thể hiện phẩm chất của người thân 1 điểm
- Kể về khả năng, sở thích của người thân 0,5 điểm
- Sự quan tâm của người thân đối với từng người trong gia đình 0,5 điểm
- Tình cảm của người thân với mình: Chăm lo chu đáo, hướng dẫn học tập, lao động 1 điểm
- Với xóm làng, với người xung quanh: hòa nhã, thân mật …. 0,5 điểm
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM
––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 120 PHÚT
ĐỀ BÀI
I. Tiếng Việt
Câu 1: 1 điểm
Cho câu sau:
“Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng”
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a. Xác định cụm danh từ trong câu văn trên
b. Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó
Câu 2: 1 điểm
Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu sau và viết lại cho đúng?
“Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc”
II. Văn học: 2 điểm
Câu 3: 1 điểm
a. Kể tên các thể loại Truyện dân gian đã học trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1
b. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 4: 1 điểm
Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên
III. Phần tập làm văn: 6 điểm
Câu 5: Em hãy kể về người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em)
ĐÁP AN – BIỂU ĐIẺM
I. Tiếng Việt: 2 điểm
Câu 1: 1 điểm
a. Xác định đúng cụm danh từ: Một người chồng thật xứng đáng 0,5 điểm
b. Học sinh phân tích đúng mô hình cấu tạo của cụm danh từ 0,5 điểm
Phần phụ trước
Phần trung tâm
Phần phụ sau
Một
Người chồng
Thật xứng đáng
Câu 2: 1 điểm
Từ dùng sai: tinh tú 0,5 điểm
- Viết lại là: Tinh túy 0,5 điểm
II. Văn học: 2 điểm
Câu 3: 1 điểm
Kể tên thể loại truyện dân gian đã học (đúng được 0,5 điểm)
- Truyện truyền thuyết
- Truyện cổ tích
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
b. Điểm giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích
* Giống nhau: 0,25 điểm
- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Nhân vật chính thường có những tài năng phi thường
* Khác nhau: 0,25 điểm
- Truyền thuyết:
+ Kể về các sự kiện và nhân vật trong quá khứ, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đó.
- Cổ tích:
+ Kể về một số kiểu nhân vật bất hạnh: mồ côi, con út, con riêng, xấu xí…
+ Phản ánh cuộc đấu tranh giữa phe thiện và phe ác, giữa cái tốt và cái xấu, giữa cái bất công và cái công bằng.
+ Thể hiện ước mơ, công bằng xã hội
Câu 4: 1 điểm
Ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên:
- Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi 0,5 điểm
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt 0,5 điểm
III. Phần tập làm văn: 6 điểm
* Yêu cầu chung:
1. Về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn kể chuyện đời thường, biết chọn chi tiết, sự việc và sắp xếp theo thứ tự hợp lí
- Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt lưu loát
- Trình bày sạch sẽ không mắc lỗi chính tả
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề
- Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể cho phù hợp
2. Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung chủ yếu dưới đây.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài: 1 điểm
- Giới thiệu chung về người thân: tuổi, nghề nghiệp … tình cảm của em …
2. Thân bài: 4 điểm
- Kể về hình dáng, tính tình của người thân 0,5 điểm
- Kể về việc làm, cử chỉ … thể hiện phẩm chất của người thân 1 điểm
- Kể về khả năng, sở thích của người thân 0,5 điểm
- Sự quan tâm của người thân đối với từng người trong gia đình 0,5 điểm
- Tình cảm của người thân với mình: Chăm lo chu đáo, hướng dẫn học tập, lao động 1 điểm
- Với xóm làng, với người xung quanh: hòa nhã, thân mật …. 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)