Đề- đáp án Văn 6 HKII Q7
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề- đáp án Văn 6 HKII Q7 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Google: thcs nguyen van troi q2 – để xem các đề thi hay
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2013-2014
Câu hỏi: ( 5 điểm)
1/ Học sinh viết chính xác 2 khổ thơ cuối bài thơ “ Lượm ” tác giả Tố Hữu SGK/ 74 -75(1đ)
- Sai 2 lỗi chính tả hoặc 2 lần không viết hoa đầu dòng: - 0, 25đ
- Viết sai 1 từ: - 0, 25đ
- Viết thiếu 1 dòng, thừa 1 dòng hay nhầm 1 dòng: - 0, 25đ
- Thiếu cả tựa và tên tác giả : - 0, 25đ . Thiếu 1 trong 2 không trừ điểm.
2/ Học sinh viết đúng phần ghi nhớ văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” SGK/11 (1đ)
- Viết lan man - 0,25đ
- Viết thiếu một nội dung - 0, 25 đ
3/ - Học sinh viết đúng phần ghi nhớ về phép tu từ hoán dụ SGK/82 (0,5 đ)
+ Viết thiếu một ý phần ghi nhớ - 0, 25đ
- Xác định đúng hoán dụ trong câu ca dao (0, 5).
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
4/ - Học sinh viết đúng nội dung đoạn văn: tả lại quang cảnh nhộn nhịp sân trường em trong giờ ra chơi (2 đ).
Yêu cầu: + Đảm bảo đúng nội dung, đủ số câu, lời văn miêu tả có hình ảnh, cảm xúc (2đ)
+ Sai 2 lỗi chính tả - 0, 25đ. Sai 1 lỗi, không trừ điểm
+ Không đảm bảo đủ số câu: dư hoặc thiếu 2 câu - 0,25đ.
+ Dư hoặc thiếu 1 câu, không trừ điểm.
Tập làm văn: (5 điểm)
Đề 1: Em hãy tả lại quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
Yêu cầu: Học sinh biết cách làm một bài văn miêu tả cảnh, tả đúng quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
- Mở bài: Giới thiệu khái quát lớp học trước giờ viết bài tập làm văn.
- Thân bài: đảm bảo các nội dung sau:
+ Không khí lớp học trong giờ làm bài.
+ Các hoạt động của giáo viên và học sinh trong giờ viết bài.
(Các chi tiết miêu tả cần trình tự từ lúc bắt đầu cho đến kết thúc, tả từ bao quát đến chi tiết)
Kết bài: Suy nghĩ của em về tiết làm bài viết tâp làm văn.
Đề 2: Tả hình ảnh thầy giáo (hoặc cô giáo) lúc đang giảng bài.
Học sinh biết cách làm một bài văn miêu tả. Tả được hình ảnh thầy giáo (hoặc cô giáo) trong lúc đang giảng bài.
- Mở bài: Giới thiệu thầy (cô giáo), môn dạy và cảm nghĩ chung của em về thầy (cô giáo).
- Thân bài: đảm bảo các nội dung sau:
+ Tả khái quát về hình dáng, trang phục thầy (cô giáo) khi đứng lớp.
+ cử chỉ, lời nói, giọng điệu, cách đi đứng, cách gọi học sinh phát biểu, anh mắt, nụ cười…
+ cảm nghĩ của em
Kết bài: Tình cảm của em dành cho thầy (cô giáo).
Thang điểm
(Cho cả hai đề)
- Điểm 5: Bài viết đầy đủ bố cục 3 phần, nội dung đáp ứng tốt các yêu cầu trên, lời văn miêu tả mạch lạc, trình tự, có hình ảnh, cảm xúc chân thành, biết cách dựng đoạn, chữ viết sạch, đẹp, sai không quá 3 lỗi chính tả.
- Điểm 3- 4: Bài làm đáp ứng các yêu cầu trên ở mức độ khá: có bố cục 3 phần, nội dung đầy đủ, biết cách dựng đoạn, trình bày sạch sẽ, sai không quá 5 lỗi chính tả (điểm 4).
Chú ý: Bài có miêu tả nhưng ít, thiên về kể, chỉ cho tối đa (điểm 3)
- Điểm 2: Bài viết lan man, kể lể dài dòng, lời văn lủng củng, bài có tẩy xóa, sai từ 5 lỗi chính tả.
- Điểm 1: Lạc đề
-Điểm 0: Bỏ giấy trắng
Chú ý:
Khối họp lại chấm chung 10 bài (không được chấm riêng) Bàn bạc, thống nhất cách chấm, có ghi biên bản ở sổ họp khối. Sau đó,10 bài này nhập lại vào xấp bài cũ của nó và giao cho giám khảo chấm. Không lấy điểm chấm chung làm điểm ghi vào
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2013-2014
Câu hỏi: ( 5 điểm)
1/ Học sinh viết chính xác 2 khổ thơ cuối bài thơ “ Lượm ” tác giả Tố Hữu SGK/ 74 -75(1đ)
- Sai 2 lỗi chính tả hoặc 2 lần không viết hoa đầu dòng: - 0, 25đ
- Viết sai 1 từ: - 0, 25đ
- Viết thiếu 1 dòng, thừa 1 dòng hay nhầm 1 dòng: - 0, 25đ
- Thiếu cả tựa và tên tác giả : - 0, 25đ . Thiếu 1 trong 2 không trừ điểm.
2/ Học sinh viết đúng phần ghi nhớ văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” SGK/11 (1đ)
- Viết lan man - 0,25đ
- Viết thiếu một nội dung - 0, 25 đ
3/ - Học sinh viết đúng phần ghi nhớ về phép tu từ hoán dụ SGK/82 (0,5 đ)
+ Viết thiếu một ý phần ghi nhớ - 0, 25đ
- Xác định đúng hoán dụ trong câu ca dao (0, 5).
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
4/ - Học sinh viết đúng nội dung đoạn văn: tả lại quang cảnh nhộn nhịp sân trường em trong giờ ra chơi (2 đ).
Yêu cầu: + Đảm bảo đúng nội dung, đủ số câu, lời văn miêu tả có hình ảnh, cảm xúc (2đ)
+ Sai 2 lỗi chính tả - 0, 25đ. Sai 1 lỗi, không trừ điểm
+ Không đảm bảo đủ số câu: dư hoặc thiếu 2 câu - 0,25đ.
+ Dư hoặc thiếu 1 câu, không trừ điểm.
Tập làm văn: (5 điểm)
Đề 1: Em hãy tả lại quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
Yêu cầu: Học sinh biết cách làm một bài văn miêu tả cảnh, tả đúng quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
- Mở bài: Giới thiệu khái quát lớp học trước giờ viết bài tập làm văn.
- Thân bài: đảm bảo các nội dung sau:
+ Không khí lớp học trong giờ làm bài.
+ Các hoạt động của giáo viên và học sinh trong giờ viết bài.
(Các chi tiết miêu tả cần trình tự từ lúc bắt đầu cho đến kết thúc, tả từ bao quát đến chi tiết)
Kết bài: Suy nghĩ của em về tiết làm bài viết tâp làm văn.
Đề 2: Tả hình ảnh thầy giáo (hoặc cô giáo) lúc đang giảng bài.
Học sinh biết cách làm một bài văn miêu tả. Tả được hình ảnh thầy giáo (hoặc cô giáo) trong lúc đang giảng bài.
- Mở bài: Giới thiệu thầy (cô giáo), môn dạy và cảm nghĩ chung của em về thầy (cô giáo).
- Thân bài: đảm bảo các nội dung sau:
+ Tả khái quát về hình dáng, trang phục thầy (cô giáo) khi đứng lớp.
+ cử chỉ, lời nói, giọng điệu, cách đi đứng, cách gọi học sinh phát biểu, anh mắt, nụ cười…
+ cảm nghĩ của em
Kết bài: Tình cảm của em dành cho thầy (cô giáo).
Thang điểm
(Cho cả hai đề)
- Điểm 5: Bài viết đầy đủ bố cục 3 phần, nội dung đáp ứng tốt các yêu cầu trên, lời văn miêu tả mạch lạc, trình tự, có hình ảnh, cảm xúc chân thành, biết cách dựng đoạn, chữ viết sạch, đẹp, sai không quá 3 lỗi chính tả.
- Điểm 3- 4: Bài làm đáp ứng các yêu cầu trên ở mức độ khá: có bố cục 3 phần, nội dung đầy đủ, biết cách dựng đoạn, trình bày sạch sẽ, sai không quá 5 lỗi chính tả (điểm 4).
Chú ý: Bài có miêu tả nhưng ít, thiên về kể, chỉ cho tối đa (điểm 3)
- Điểm 2: Bài viết lan man, kể lể dài dòng, lời văn lủng củng, bài có tẩy xóa, sai từ 5 lỗi chính tả.
- Điểm 1: Lạc đề
-Điểm 0: Bỏ giấy trắng
Chú ý:
Khối họp lại chấm chung 10 bài (không được chấm riêng) Bàn bạc, thống nhất cách chấm, có ghi biên bản ở sổ họp khối. Sau đó,10 bài này nhập lại vào xấp bài cũ của nó và giao cho giám khảo chấm. Không lấy điểm chấm chung làm điểm ghi vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)