DE-DAP AN THI VAO LOP CHON 12
Chia sẻ bởi Trần Đắc Khang |
Ngày 26/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: DE-DAP AN THI VAO LOP CHON 12 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ.
Năm hoc: 2011 – 20102
ĐỀ THI VÀO LỚP CHỌN NĂM HỌC 2011
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 90 phút;
Câu 1: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. một cá thể của loài trong tế bào có 36 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc dạng đột biến
A. dị bội. B. tam nhiễm. C. tam bội. D. đa nhiễm.
Câu 2: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số nhiễm sắc thể của cá thể tam nhiễm là
A. 10 B. 20 C. 21 D. 30
Câu 3: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm
AABB và AAAA. B. AAAA và BBBB. C.BBBB và AABB. D. AB và AABB.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A: hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a: hạt màu trắng. Cho hai cây tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ 11 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa. B. AAAa x AAaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x Aaaa.
Câu 5: Phép lai nào sau đây tạo ra cơ thể thuộc dạng dị đa bội:
A. AABB x aabb ( AAaaBBbb B. AABB x DDEE ( AABBDDEE
C. AABB x DDEE ( ABDE D. AABB x aabb ( AaBb
Câu 6: Thực hiên phép lai P. AaBbDdEe x aaBBDdEe. tỉ lệ kiểu gen AaBbddee ở F1 là
A 1/32 B 1/16 C 1/128 D 1/64
Câu 7: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/256. C. 36/256. D. 54/256.
Câu 8: Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AabbCcdd có thể sinh ra đời con có kiểu hình là A-bbC-D- chiếm tỷ lệ:
A. 27/128. B. 9/64. C. 9/32. D. 3/32.
Câu 9: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. D. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Câu 10: Một nuclêôxôm gồm
A. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN khoảng 146 cặp nuleotit
B. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN khoảng 116cặp nuleotit
C.10 phân tử histôn được quấn quanh bởi 12/4 vòng xoắn ADN khoảng 96 cặp nuleotit
D.10 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN khoảng 146 cặp nuleotit
Câu 11: Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 2 và cặp thứ 8 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
tứ bội. B. thể bốn kép . C. đa bội chẵn. D. thể tam nhiễm kép.
Câu 12: Hiện tượng lặp đoạn NST sẽ dẫn đến:
Làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Làm tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể có kích thước lớn hơn
Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất vật chất di truyền
Gây chết cho sinh vật
Câu 13: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của loài tạo thể đột biến
tam nhiễm. B.tam bội. C.ba nhiễm kép. D. tứ bội
Câu 14: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK
Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột
Năm hoc: 2011 – 20102
ĐỀ THI VÀO LỚP CHỌN NĂM HỌC 2011
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 90 phút;
Câu 1: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. một cá thể của loài trong tế bào có 36 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc dạng đột biến
A. dị bội. B. tam nhiễm. C. tam bội. D. đa nhiễm.
Câu 2: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số nhiễm sắc thể của cá thể tam nhiễm là
A. 10 B. 20 C. 21 D. 30
Câu 3: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm
AABB và AAAA. B. AAAA và BBBB. C.BBBB và AABB. D. AB và AABB.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A: hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a: hạt màu trắng. Cho hai cây tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ 11 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa. B. AAAa x AAaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x Aaaa.
Câu 5: Phép lai nào sau đây tạo ra cơ thể thuộc dạng dị đa bội:
A. AABB x aabb ( AAaaBBbb B. AABB x DDEE ( AABBDDEE
C. AABB x DDEE ( ABDE D. AABB x aabb ( AaBb
Câu 6: Thực hiên phép lai P. AaBbDdEe x aaBBDdEe. tỉ lệ kiểu gen AaBbddee ở F1 là
A 1/32 B 1/16 C 1/128 D 1/64
Câu 7: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/256. C. 36/256. D. 54/256.
Câu 8: Nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AabbCcdd có thể sinh ra đời con có kiểu hình là A-bbC-D- chiếm tỷ lệ:
A. 27/128. B. 9/64. C. 9/32. D. 3/32.
Câu 9: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. D. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Câu 10: Một nuclêôxôm gồm
A. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN khoảng 146 cặp nuleotit
B. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN khoảng 116cặp nuleotit
C.10 phân tử histôn được quấn quanh bởi 12/4 vòng xoắn ADN khoảng 96 cặp nuleotit
D.10 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN khoảng 146 cặp nuleotit
Câu 11: Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 2 và cặp thứ 8 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
tứ bội. B. thể bốn kép . C. đa bội chẵn. D. thể tam nhiễm kép.
Câu 12: Hiện tượng lặp đoạn NST sẽ dẫn đến:
Làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Làm tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể có kích thước lớn hơn
Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất vật chất di truyền
Gây chết cho sinh vật
Câu 13: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của loài tạo thể đột biến
tam nhiễm. B.tam bội. C.ba nhiễm kép. D. tứ bội
Câu 14: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK
Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đắc Khang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)