De + dap an Thi GVG
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hiệp |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: De + dap an Thi GVG thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Sơn Động
------------------------------
Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện bậc THCS
Môn : Vật lý
Năm học: 200.................
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài I( 2 điểm):
a. Nêu cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lõm trong trường hợp điểm sáng nằm ngoài trục chính của gương ? Nêu tính chất của ảnh của một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một gương cầu lõm ?
b. Trên hình vẽ bên đường thẳng xy là trục chính của một
gương cầu lõm, A là một điểm sáng đặt trước gương. A` là
ảnh của A qua gương. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí
của đỉnh gương, tâm và tiêu điểm chính của gương.
Bài II( 2 điểm):
Một người có một chai nước cất đề trên bàn ở trong phòng. Một ngày hè có nhiệt độ 350C, người đó cần ít nhất 200g nước cất ở nhiệt độ 200C để pha thuốc tráng phim. Người đó bèn lấy nước đá ở trong tủ lạnh để pha với nước cất. Nước đá có nhiệt độ - 100C . Để có đúng 200g nước ở 200C, phải lấy bao nhiêu gam nước cất và bao nhiêu gam nước đá ?
Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4,2kJ/(kg.độ). Của nước đá là c1 = 2,1kJ/(kg.độ). Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là λ = 335kJ/kg.
Bài III( 1 điểm):
Một xe Mô tô và một xe Ô tô cùng đi từ Thị trấn An Châu xuống Thành phố Bắc Giang. Xe Mô tô đi với vận tốc 40 km/h. Xe Ô tô khởi hành sau xe Mô tô 30 phút và đến nơi sau xe Mô tô 6 phút. Biết quãng đường từ Thị trấn An Châu đến Thành phố Bắc Giang dài 80 km.
a. Tìm vân tốc của xe Ô tô.
b. Để đến nơi cùng lúc với xe Mô tô thì xe Ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Bài IV ( 2điểm):
Cho mạnh điện như sơ đồ hình vẽ bên trong đó biến trở thuộc loại phức
tạp gồm có hai điện trở : điện trở cố định R0 = và điện trở thay đổi R.
Đ là đèn loại 6V - 12W. Ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế
của mạch có giá trị không đổi là U0 = 10V.
a. Con chạy đang có vị trí ứng với R = . Tính cường độ dòng điện chỉ
bởi ampe kế. Tình trạng sáng của đèn như thế nào ? Công suất của đèn lúc
đó bằng bao nhiêu ?
b. Muốn đèn sáng bình thường, cần phải đẩy con chạy ( trên R) về phía nào ? Tìm giá trị mới của R để thoả mãn yêu cầu đó ?
c. Khi đèn sáng bình thường, tính hiệu suất của mạnh điện, chỉ coi điện năng làm sáng đèn là có ích.
Bài V ( 3 điểm): (Những đồng chí không đăng ký thi giáo viên giỏi không phải làm câu Vb.)
a. Một miếng hợp kim gồm 35,4% vàng, còn lại là đồng. Khi miếng hợp kim được treo vào một lực kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 0,567N.
a. Tính khối lượng vàng, khối lượng đồng có trong miếng hợp kim.
b. Tính trọng lượng riêng của miếng hợp kim.
c. Khi nhúng miếng hợp kim vào trong n
------------------------------
Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện bậc THCS
Môn : Vật lý
Năm học: 200.................
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài I( 2 điểm):
a. Nêu cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lõm trong trường hợp điểm sáng nằm ngoài trục chính của gương ? Nêu tính chất của ảnh của một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một gương cầu lõm ?
b. Trên hình vẽ bên đường thẳng xy là trục chính của một
gương cầu lõm, A là một điểm sáng đặt trước gương. A` là
ảnh của A qua gương. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí
của đỉnh gương, tâm và tiêu điểm chính của gương.
Bài II( 2 điểm):
Một người có một chai nước cất đề trên bàn ở trong phòng. Một ngày hè có nhiệt độ 350C, người đó cần ít nhất 200g nước cất ở nhiệt độ 200C để pha thuốc tráng phim. Người đó bèn lấy nước đá ở trong tủ lạnh để pha với nước cất. Nước đá có nhiệt độ - 100C . Để có đúng 200g nước ở 200C, phải lấy bao nhiêu gam nước cất và bao nhiêu gam nước đá ?
Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4,2kJ/(kg.độ). Của nước đá là c1 = 2,1kJ/(kg.độ). Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là λ = 335kJ/kg.
Bài III( 1 điểm):
Một xe Mô tô và một xe Ô tô cùng đi từ Thị trấn An Châu xuống Thành phố Bắc Giang. Xe Mô tô đi với vận tốc 40 km/h. Xe Ô tô khởi hành sau xe Mô tô 30 phút và đến nơi sau xe Mô tô 6 phút. Biết quãng đường từ Thị trấn An Châu đến Thành phố Bắc Giang dài 80 km.
a. Tìm vân tốc của xe Ô tô.
b. Để đến nơi cùng lúc với xe Mô tô thì xe Ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Bài IV ( 2điểm):
Cho mạnh điện như sơ đồ hình vẽ bên trong đó biến trở thuộc loại phức
tạp gồm có hai điện trở : điện trở cố định R0 = và điện trở thay đổi R.
Đ là đèn loại 6V - 12W. Ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế
của mạch có giá trị không đổi là U0 = 10V.
a. Con chạy đang có vị trí ứng với R = . Tính cường độ dòng điện chỉ
bởi ampe kế. Tình trạng sáng của đèn như thế nào ? Công suất của đèn lúc
đó bằng bao nhiêu ?
b. Muốn đèn sáng bình thường, cần phải đẩy con chạy ( trên R) về phía nào ? Tìm giá trị mới của R để thoả mãn yêu cầu đó ?
c. Khi đèn sáng bình thường, tính hiệu suất của mạnh điện, chỉ coi điện năng làm sáng đèn là có ích.
Bài V ( 3 điểm): (Những đồng chí không đăng ký thi giáo viên giỏi không phải làm câu Vb.)
a. Một miếng hợp kim gồm 35,4% vàng, còn lại là đồng. Khi miếng hợp kim được treo vào một lực kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 0,567N.
a. Tính khối lượng vàng, khối lượng đồng có trong miếng hợp kim.
b. Tính trọng lượng riêng của miếng hợp kim.
c. Khi nhúng miếng hợp kim vào trong n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hiệp
Dung lượng: 143,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)