đê đáp án sử 7 hk 1(10-11)
Chia sẻ bởi Trần Hùng Vĩ |
Ngày 16/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đê đáp án sử 7 hk 1(10-11) thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2010-2011)
MÔN: LỊCH SỬ 7
Thời gian: 45 phút.
Đề 1:
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh trong chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống trong những năm 1075-1077 là:
A. Lý Công Uẩn. B. Lý Thánh Tông.
C. Lý Thường Kiệt. D. Lý Nhân Tông.
Câu 2/ Thất thủ ở thành Ung Châu, tướng nào của nhà Tống đã phải tự tử ?
A. Tô Giám. B. Quách Quỳ.
C. Triệu Tiết. D. Hòa Mâu.
Câu 3/ Khoa thi đầu tiên ở nước ta vào thời Lý được tổ chức vào năm nào ?
A. Năm 1073. B. Năm 1074.
C. Năm 1075. D. Năm 1076.
Câu 4/ Bộ luật của nhà Trần ( Quốc triều hình luật ) được ban hành vào ?
A. Năm 1226. B. Năm 1230.
C. Năm 1231. D. Năm 1232.
Câu 5/ Dưới thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương nào ?
Quân phải đông nước mới mạnh.
Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
Quân lính vừa đông vừa tinh nhuệ.
Quân đội phải văn võ song toàn.
Câu 6/ Tác giả của Hịch tướng sĩ là:
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Nguyên Hãn. D. Trần Khánh Dư.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ Hãy trình bày quá trình xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng thời nhà Trần ? Hãy cho biết điểm khác nhau trong cách tuyển Cấm quân thời nhà Trần và thời nhà Lý ? 2.5đ
Câu 2/ Trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ năm 1258 ? 3đ
Câu 3/ Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên ? 1.5đ
Hết
ĐÁP ÁN
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
C
A
C
B
B
A
II.Tự luận
Câu 1/ 1.5đ
- Quân đội của nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ.
-Tuyển dụng quân đội chính sách”ngụ binh ư nông”
- Chủ trương quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
- Quân đội thời Trần được họ binh pháp và luyện tập võ nghệ thường xuyên.
-Cử tướng giỏi đóng giữ các nơi hiểm yếu,thường xuyên tuần tra
Điểm khác: 1đ
Nhà Trần tuyển chọn cấm quân là những người khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
Nhà Lý tuyển chọn cấm quân là những người khỏe mạnh trong cả nước.
Câu 2/ 3đ
- Tháng 1-1258 ba vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao và sông Bạch Đằng đến Bình Lệ Nguyên bị chặn lại sau đó tiến vào Thăng Long.
- Ta lui về Thiên Mạc thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống” khiến cho giặc vào thế bị động.
- Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu, quân giặc tháo chạy về nước. Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
Câu 3/
Ý nghĩa lịch sử: 1.5đ
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
- Thắng lợi đã góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học vô cùng quý giá.
- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2010-2011)
MÔN: LỊCH SỬ 7
Thời gian: 45 phút.
Đề 2:
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh trong chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy quân tấn công vào căn cứ của nhà Tống ở:
A. Thành Khăm Châu. B. Thành Liêm Châu.
C. Thành Ung Châu. D. Tất cả các căn cứ trên.
Câu 2/ Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho quân xây dựng hệ thống phòng ngự ở :
A. Sông Bạch Đằng. B. Sông Mã.
C. Sông Như Nguyệt.
MÔN: LỊCH SỬ 7
Thời gian: 45 phút.
Đề 1:
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh trong chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống trong những năm 1075-1077 là:
A. Lý Công Uẩn. B. Lý Thánh Tông.
C. Lý Thường Kiệt. D. Lý Nhân Tông.
Câu 2/ Thất thủ ở thành Ung Châu, tướng nào của nhà Tống đã phải tự tử ?
A. Tô Giám. B. Quách Quỳ.
C. Triệu Tiết. D. Hòa Mâu.
Câu 3/ Khoa thi đầu tiên ở nước ta vào thời Lý được tổ chức vào năm nào ?
A. Năm 1073. B. Năm 1074.
C. Năm 1075. D. Năm 1076.
Câu 4/ Bộ luật của nhà Trần ( Quốc triều hình luật ) được ban hành vào ?
A. Năm 1226. B. Năm 1230.
C. Năm 1231. D. Năm 1232.
Câu 5/ Dưới thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương nào ?
Quân phải đông nước mới mạnh.
Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
Quân lính vừa đông vừa tinh nhuệ.
Quân đội phải văn võ song toàn.
Câu 6/ Tác giả của Hịch tướng sĩ là:
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Nguyên Hãn. D. Trần Khánh Dư.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ Hãy trình bày quá trình xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng thời nhà Trần ? Hãy cho biết điểm khác nhau trong cách tuyển Cấm quân thời nhà Trần và thời nhà Lý ? 2.5đ
Câu 2/ Trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ năm 1258 ? 3đ
Câu 3/ Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên ? 1.5đ
Hết
ĐÁP ÁN
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
C
A
C
B
B
A
II.Tự luận
Câu 1/ 1.5đ
- Quân đội của nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ.
-Tuyển dụng quân đội chính sách”ngụ binh ư nông”
- Chủ trương quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông.
- Quân đội thời Trần được họ binh pháp và luyện tập võ nghệ thường xuyên.
-Cử tướng giỏi đóng giữ các nơi hiểm yếu,thường xuyên tuần tra
Điểm khác: 1đ
Nhà Trần tuyển chọn cấm quân là những người khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
Nhà Lý tuyển chọn cấm quân là những người khỏe mạnh trong cả nước.
Câu 2/ 3đ
- Tháng 1-1258 ba vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao và sông Bạch Đằng đến Bình Lệ Nguyên bị chặn lại sau đó tiến vào Thăng Long.
- Ta lui về Thiên Mạc thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống” khiến cho giặc vào thế bị động.
- Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu, quân giặc tháo chạy về nước. Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
Câu 3/
Ý nghĩa lịch sử: 1.5đ
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
- Thắng lợi đã góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học vô cùng quý giá.
- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2010-2011)
MÔN: LỊCH SỬ 7
Thời gian: 45 phút.
Đề 2:
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh trong chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy quân tấn công vào căn cứ của nhà Tống ở:
A. Thành Khăm Châu. B. Thành Liêm Châu.
C. Thành Ung Châu. D. Tất cả các căn cứ trên.
Câu 2/ Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho quân xây dựng hệ thống phòng ngự ở :
A. Sông Bạch Đằng. B. Sông Mã.
C. Sông Như Nguyệt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hùng Vĩ
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)