Đề&Đáp án HSGTViệt 5

Chia sẻ bởi Hồ Thị Thông | Ngày 10/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề&Đáp án HSGTViệt 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Đề thi tiếng việt lớp 5

Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp nhất để giải từ nghĩa “Bảo vệ”
Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức.
Được giữ kín không lộ ra cho người ngoài biết
Chống mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn
Câu 2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau đây vào nhóm thích hợp và đặt tên cho từng nhóm đó
- Thương người như thế thương thân; Môi hở răng lạnh ; Chị ngã em nâng ; Đồng sức đồng lòng ; kề vai sát cánh ; chết vinh còn hơn sống nhục ; chết đứng còn hơn sống quỳ ; Máu chảy ruột mềm .
Câu3: Cho đoạn văn sau:
Cò và vạc là hai anh em , nhưng tính nết rất khác nhau , cò ngoan ngoãn , chăm chỉ học tập , còn vạc lười biếng , suốt ngày nằm ngủ , cò bảo mãi mà vạc không nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên cò học giỏi nhất lớp.
a, Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn văn trên
b, Đoạn văn có mấy câu ghép? Xác định chủ ngữ , vị ngữ từng vế của các câu ghép đó
câu 4: Trong bài “Tiếng hát mùa gặt “ nhà thơ Nguyễn Duy có viết
“Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời”
Tác giá sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật ở hai câu thơ trên ?
Nhờ biện pháp nghệ thuật đó , em cảm nhận đượ nội dung , ý nghĩa gì đẹp đẽ
Câu 5: Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương . Em hãy viết bài văn ngắn ( khoảng 20 dòng ) tả lại môt cảnh đẹp mà em yêu thích.


Biểu điểm chấm bài thi HSG Tiếng việt 5
Câu 1: (1 điểm)
Đánh dấu x vào ô trống thích hợp nhất để giải nghĩa từ “bảo vệ”
Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức.
Được giữ kín không để lộ ra cho người ngoài biết.
X Chống mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào các nhóm thích hợp và đặt tên cho từng nhóm đó là:
(0.5điểm) Truyền thống đoàn kết: Đồng sức đồng lòng; kề vai sát cánh.
(0.5 điểm) Truyền thống kiên cường, bất khuất: Chết vinh còn hơn sống nhục; chết đứng còn hơn sống quỳ.
C. (0.5 điểm) Truyền thống nhân ái: Thương người như thể thương thân; Môi hở răng lạnh; chị ngã em nâng; Máu chảy ruột mềm.
Câu 3: (2 điểm)
(0.5 điểm) các quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn văn là:
Và, nhưng, còn, mà, nhờ, ..... nên ....
(0.25 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ từng vế của các câu ghép là:
(0.25 điểm) Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc lười biếng, suốt ngày nằm ngủ.
CN VN CN VN
Nhờ chăm chỉ siêng năng nên cò học giỏi nhất lớp.
VN CN VN
c. (0.5 điểm) Cò bảo mãi mà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Thông
Dung lượng: 5,97KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)