De$ Dap an HSG sinh 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân |
Ngày 26/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: De$ Dap an HSG sinh 11 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Quỳnh lưu 4
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 11
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (3.0 điểm).
Hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Thế nào là NST kép? Thế nào là cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng?
Câu 2 (3,5 điểm).
Cho biết ở người gen d gây bệnh bạch tạng là gen lặn ở trên nhiễm sắc thể thường, gen bệnh mù màu là gen lặn m ở trên NST giới tính
Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các trường hợp sau:
Bố và mẹ đều bình thường sinh ra 1 đứa con trai mắc cả hai bệnh.
Mẹ bình thường đứa con gái sinh ra mắc cả hai bệnh.
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Cơ chế nào giúp duy trì ổn định vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể ở các loài sinh vật?
b. Những hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân góp phần tạo sự đa dạng cho sinh giới?
Câu 4 (3,5 điểm).
a. So sánh thực vật C3, thực vật C4 về: đại diện, chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên, điểm bù CO2, hô hấp sáng, năng suất sinh học?
b. Những biến đổi sinh lí tuần hoàn và hô hấp ở người khi chuyển từ đồng bằng lên núi cao sống?
Câu 5 (4,0 điểm).
Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.
Câu 6 (4,0 điểm).
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh: .............
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
Môn: SINH 11
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1.
3.0
a
Nội dung
Nguyên phân
Giảm phân
*Xảy ra ở loại TB nào
*Cơ chế
*Kỳ trước
*Kỳ giữa
*Kỳ sau
*Kỳ cuối
*Kết quả
-Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử
-Một lần phân bào
-Không
-NST kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
-Phân chia đồng đều bộ NST về hai tế bào con
-Mổi tế bào con nhận 2n NST đơn
-Hai tế bào con 2n giống nhau
-Không
-Phân hóa tạo thành các loại tế bào sinh dưỡng khác nhau
-Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục, hình thành giao tử
-Hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi có một lần
-Có tiếp hợp trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp tương đồng
-NST kép xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo-Kỳ giữa I
-Phân ly hai NST kép cùng cặp đồng dạng
-Mỗi tế bào con nhận n
NST kép
-Hai tế bào con n NST kép khác nhau tạo nhiều biến dị tổ hợp
-Tiếp tục phân bào lần 2 tạo bốn tế bào con (n)
-Phân hóa tạo thành giao tử
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.15
0
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 11
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (3.0 điểm).
Hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Thế nào là NST kép? Thế nào là cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng?
Câu 2 (3,5 điểm).
Cho biết ở người gen d gây bệnh bạch tạng là gen lặn ở trên nhiễm sắc thể thường, gen bệnh mù màu là gen lặn m ở trên NST giới tính
Hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ trong các trường hợp sau:
Bố và mẹ đều bình thường sinh ra 1 đứa con trai mắc cả hai bệnh.
Mẹ bình thường đứa con gái sinh ra mắc cả hai bệnh.
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Cơ chế nào giúp duy trì ổn định vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể ở các loài sinh vật?
b. Những hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân góp phần tạo sự đa dạng cho sinh giới?
Câu 4 (3,5 điểm).
a. So sánh thực vật C3, thực vật C4 về: đại diện, chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên, điểm bù CO2, hô hấp sáng, năng suất sinh học?
b. Những biến đổi sinh lí tuần hoàn và hô hấp ở người khi chuyển từ đồng bằng lên núi cao sống?
Câu 5 (4,0 điểm).
Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.
Câu 6 (4,0 điểm).
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:........................................................... Số báo danh: .............
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
Môn: SINH 11
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1.
3.0
a
Nội dung
Nguyên phân
Giảm phân
*Xảy ra ở loại TB nào
*Cơ chế
*Kỳ trước
*Kỳ giữa
*Kỳ sau
*Kỳ cuối
*Kết quả
-Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử
-Một lần phân bào
-Không
-NST kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
-Phân chia đồng đều bộ NST về hai tế bào con
-Mổi tế bào con nhận 2n NST đơn
-Hai tế bào con 2n giống nhau
-Không
-Phân hóa tạo thành các loại tế bào sinh dưỡng khác nhau
-Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục, hình thành giao tử
-Hai lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi có một lần
-Có tiếp hợp trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp tương đồng
-NST kép xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo-Kỳ giữa I
-Phân ly hai NST kép cùng cặp đồng dạng
-Mỗi tế bào con nhận n
NST kép
-Hai tế bào con n NST kép khác nhau tạo nhiều biến dị tổ hợp
-Tiếp tục phân bào lần 2 tạo bốn tế bào con (n)
-Phân hóa tạo thành giao tử
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.15
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)